+1

Rails bundler

1. Introduce

  • Một trong những command được sử dụng nhiều nhất khi làm việc với Rails có lẽ là bundle install =))
  • Vậy bạn có bao giờ hỏi ngoài bundle install còn có bundle gì nữa không.
  • Bundler hoạt động như thế nào.
  • Bài viết này sẽ tìm hiểu sương sương về những thứ trên.

2. Bundler

  • Để install bundler bạn chạy command sau
    gem install bundler
    
  • Bundler sẽ install và tracking version của các gem được sử dụng trong dự án Ruby nhằm đảm bảo môi trường thống nhất cho Ruby project
  • Bằng cách chạy bundle install, bundler sẽ install các gem được khai báo trong Gemfile và dependencies cần thiết của gem đó
  • Thông tin về các gem đã được install và veriosn của gem cũng như bundler được tracking tại Gemfile.lock
  • Vì vậy nên khi commit bạn nhớ commit cả GemfileGemfile.lock lên github.

3. Gemfile

  • Gemfile mô tả gem và các dependencies cần thiết cần được install để run một application nào đó của ruby.
  • Gemfile được đặt ở root của thư mục dự án.
  • Ví dụ đối với dự án Rails thì Gemfile sẽ được đặt trong cùng thư mục với Rakefile.

a. Global Sources

  • Ở đầu Gemfile sẽ khai báo source ở gem được list trong Gemfile, thường là "https://rubygems.org"
    source "https://rubygems.org"
    

b. Ruby

  • Phần này là optional, chỉ cần thiết nếu dự án của bạn có yêu cầu về version của ruby, ví dụ
    ruby "1.9.3"
    

c. Gems

  • List các gem cần thiết cho dự án của bạn, ví dụ
    gem "nokogiri"
    
  • Ngoài ra còn có thêm 1 số tham số optional khác

i. Gem version (optional)

  • Ví dụ
    gem "nokogiri", "1.4.2"
    
  • Thay vì mô tả chính các version của gem, bạn còn có thể mô tả version của gem theo những cách khác nhau
  • Ví dụ gem "nokogiri", ">=1.4.2" sẽ install các version từ 1.4.2 trở về sau như 1.4.2, 1.4.3, 1.5, ....
  • Ví dụ gem "nokogiri", "<=1.4.2" sẽ install các version từ 1.4.2 trở về trước như 1.4.1, 1.4.0, 1.3, ....
  • Ngoài ra bạn còn có thể sử dụng >1.4.2 hoặc <1.4.2
  • Bạn cũng có thể sử dụng gem "nokogiri", ">=1.4.2", "<=1.5.2"
  • Bên cạnh đó gem "nokogiri", ~> 1.4.2" sẽ tương đương với gem "nokogiri", ">= 1.4.2", "< 1.5"
  • Bên cạnh đó gem "nokogiri", ~> 1.4" sẽ tương đương với gem "nokogiri", ">= 1.4", "< 2.0"

ii. Gem Require (optional)

  • Ví dụ
     gem "nokogiri", require: false
    
  • Mô tả gem có được auto require khi chạy Bundler.require hay không
  • require: true gem sẽ được autorequire khi chạy Bundler.require
  • require: false gem sẽ không được autorequire khi chạy Bundler.require
  • Mặc định là require: true nên bạn chỉ cần thêm option này khi require: false

iii. Gem group (optional)

  • Ví dụ
     gem "nokogiri", group: :development
     gem "nokogiri", group: [:development, :test]
    
  • Mô tả group của gem, có thể là :default, :development, :test, :staging, :production, :heroku, ...
  • Thông qua Bundler.setupBundler.require để thêm gem và load path của ruby và require gem vào group
    # load all groups to Ruby's load path
    Bundler.setup
    # load :default group to Ruby's load path
    Bundler.setup(:default)
    # load :default group and :test group to Ruby's load path
    Bundler.setup(:default, :test)
    
    # require gems in :default group
    Bundler.require
    # require gems in :test group
    Bundler.require(:test)
    # require gems in :development and :test group
    Bundler.require(:development, :test)
    
  • Bạn cũng có thể khai báo gem theo group như sau
    group :development, :test do
      gem "factory_bot_rails"
      gem "pry-rails"
    end
    

4. Bundle command

a. bundle install

  • Install gem được khai báo trong Gemfile và các dependencies cần thiết của các gem đó
  • Tracking các gem đã install và version vào file Gemfile.lock

b. bundle update

  • Update gem lên version mới nhất
  • Theo mặc định sẽ update toàn bộ gem được khai báo trong GemfileGemfile.lock

c. bundle cache

  • Copy tất cả gem có trong GemfileGemfile.lock vào thư mục vendor/cache

d. bundle config

  • Setting bundler config

e. bundle help

  • Hiển thi chi tiết các command của bundler

f. bundle add

  • Thêm gem vào Gemfile và chạy bundle install
  • Có thể thêm các option như --group, --version của gem muốn thêm

g. bundle gem

  • Tạo skeleton project để tạo 1 gem mới

h. bundle info

  • Hiển thị thông tin của gem

i. bundle init

  • Tạo Gemfile

k. bundle list

  • Hiển thị danh sách gem có trong bundler

l. bundle open

  • Mở source code của gem

m. bundle outdated

  • Hiển thị danh sách các gem đã bị outdated và version mới hơn của gem đó

n. bundle remove

  • Xóa gem khỏi Gemfile

o. bundle show

  • Hiển thị tất cả gem có trong Gemfile

p. bundle version

  • Hiển thị verrsion của bundler

All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí