+7

Sử dụng JSON.stringify() một cách hiệu quả trong Javascript

JSON.stringify() là một hàm kinh điển trong Javascript để chuyển một Object sang JSON. Có rất nhiều thư viện sử dụng JSON.stringify() như res.json() trong Express , post() trong Axios và cả Webpack stats. Trong bài viết này mình sẽ trình bày một cách tổng quan về JSON.stringify() bao gồm cả các trường hợp lỗi.

const obj = { answer: 42 };

const str = JSON.stringify(obj);
str; // '{"answer":42}'
typeof str; // 'string'

JSON.stringify() sử dụng chung với hàm JSON.parse(), đây là cách ta sao chép một Object mà không ảnh hưởng đến Object cũ.

const obj = { answer: 42 };
const clone = JSON.parse(JSON.stringify(obj));

clone.answer; // 42
clone === obj; // false

Trường hợp đặc biệt và lỗi.

1. Khi một Object có một property trỏ về chính nó, JSON.stringify() trả về 1 error

const obj = {};
obj.prop = obj;

// Throws "TypeError: TypeError: Converting circular structure to JSON"
JSON.stringify(obj);

2. Các trường hợp NaNInfinity, JSON.stringify() sẽ trả về null

const obj = {
  nan: parseInt('not a number'),
  inf: Number.POSITIVE_INFINITY
};

JSON.stringify(obj) // '{"nan":null,"inf":null}'

3. Lọc bỏ hết tất cả các giá trị undefined hay function

const obj = {
  fn: function() {},
  undef: undefined
};

JSON.stringify(obj) // '{}'

Các tham số còn lại của JSON.stringify()

JSON.stringify() nhận vào 3 tham số , đa phần chúng ta không biết đến 2 tham số còn lại.

Tham số thứ 2 là một hàm replacer, một hàm nhận vào 1 cặp key/value có thể sử dụng để thay đổi output sau cùng.

const obj = {
   a: 1,
   b: 2,
   c: 4,
   d: {
     e: 4
   }
};

//Nếu là number thì tăng lên 1
JSON.stringify(obj, function replacer(key, val) {
    if(typeof val === 'number') {
        return val + 1;
    }
    
    return val;
})
// '{"a":2,"b":3,"c":4,"d":{"e":5}}'

Tham số thứ 3 là spaces, cho phép format lại đoạn code in ra console. Có nhiều cách để hiển thị ra thứ mà ta mong muốn.

const obj = {
  a: 1,
  b: 2,
  c: 4,
  d: {
    e: 4
  }
};

JSON.stringify(obj);
// '{"a":1,"b":2,"c":3,"d":{"e":4}}'

JSON.stringify(obj, null, '  ');
// hoặc
JSON.stringify(obj, null, 2);
// {
//   "a": 1,
//   "b": 2,
//   "c": 3,
//   "d": {
//     "e": 4
//   }
// }

//Không nhất thiết phải là dấu khoảng trắng
JSON.stringify(obj, null, '__'); 
// {
// __"a": 1,
// __"b": 2,
// __"c": 3,
// __"d": {
// ____"e": 4
// __}
// }

Ví dụ như ta có thể lược bỏ dữ liệu nhạy cảm như password ra khỏi Object bằng JSON.stringify().

const obj = {
  name: 'John Doe',
  password: 'isLuckyman',
  nested: {
    hashedPassword: 'c3RhcmdhemVy'
  }
};

JSON.stringify(obj, function replacer(key, val) {
 if(key.match(/password/i)) {
   return undefined;
 }
   return val;
});
// '{"name":"John Doe","nested": {}}'

Hàm toJSON()

Khi đi qua hàm JSON.stringify() nếu bên trong Object có hàm toJSON(), thì nó sẻ trả về kết quả của hàm này.

const obj = {
    name: 'John Doe',
    nested: {
        test: 'nothing to show',
        toJSON: () => 'test'
    }
};

JSON.stringify(obj);
// '{"name":"John Doe","nested":"test"}'

Rất nhiều thư viện sử dụng JSON.stringify() kết hợp toJSON() để đảm bảo output lúc serialize ra đúng với mong muốn như Moment objectsMongoose documents. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn có thể hiểu rõ và sử dụng JSON.stringigy() hợp lý và hiệu quả.

Tham khảo


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí