Sử dụng JSON.stringify() một cách hiệu quả trong Javascript
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 5 năm
JSON.stringify()
là một hàm kinh điển trong Javascript để chuyển một Object sang JSON. Có rất nhiều thư viện sử dụng JSON.stringify()
như res.json()
trong Express , post()
trong Axios và cả Webpack stats. Trong bài viết này mình sẽ trình bày một cách tổng quan về JSON.stringify()
bao gồm cả các trường hợp lỗi.
const obj = { answer: 42 };
const str = JSON.stringify(obj);
str; // '{"answer":42}'
typeof str; // 'string'
JSON.stringify()
sử dụng chung với hàm JSON.parse()
, đây là cách ta sao chép một Object mà không ảnh hưởng đến Object cũ.
const obj = { answer: 42 };
const clone = JSON.parse(JSON.stringify(obj));
clone.answer; // 42
clone === obj; // false
Trường hợp đặc biệt và lỗi.
1. Khi một Object có một property
trỏ về chính nó, JSON.stringify()
trả về 1 error
const obj = {};
obj.prop = obj;
// Throws "TypeError: TypeError: Converting circular structure to JSON"
JSON.stringify(obj);
2. Các trường hợp NaN
và Infinity
, JSON.stringify()
sẽ trả về null
const obj = {
nan: parseInt('not a number'),
inf: Number.POSITIVE_INFINITY
};
JSON.stringify(obj) // '{"nan":null,"inf":null}'
3. Lọc bỏ hết tất cả các giá trị undefined
hay function
const obj = {
fn: function() {},
undef: undefined
};
JSON.stringify(obj) // '{}'
Các tham số còn lại của JSON.stringify()
JSON.stringify()
nhận vào 3 tham số , đa phần chúng ta không biết đến 2 tham số còn lại.
Tham số thứ 2 là một hàm replacer
, một hàm nhận vào 1 cặp key/value
có thể sử dụng để thay đổi output sau cùng.
const obj = {
a: 1,
b: 2,
c: 4,
d: {
e: 4
}
};
//Nếu là number thì tăng lên 1
JSON.stringify(obj, function replacer(key, val) {
if(typeof val === 'number') {
return val + 1;
}
return val;
})
// '{"a":2,"b":3,"c":4,"d":{"e":5}}'
Tham số thứ 3 là spaces
, cho phép format lại đoạn code in ra console. Có nhiều cách để hiển thị ra thứ mà ta mong muốn.
const obj = {
a: 1,
b: 2,
c: 4,
d: {
e: 4
}
};
JSON.stringify(obj);
// '{"a":1,"b":2,"c":3,"d":{"e":4}}'
JSON.stringify(obj, null, ' ');
// hoặc
JSON.stringify(obj, null, 2);
// {
// "a": 1,
// "b": 2,
// "c": 3,
// "d": {
// "e": 4
// }
// }
//Không nhất thiết phải là dấu khoảng trắng
JSON.stringify(obj, null, '__');
// {
// __"a": 1,
// __"b": 2,
// __"c": 3,
// __"d": {
// ____"e": 4
// __}
// }
Ví dụ như ta có thể lược bỏ dữ liệu nhạy cảm như password ra khỏi Object bằng JSON.stringify()
.
const obj = {
name: 'John Doe',
password: 'isLuckyman',
nested: {
hashedPassword: 'c3RhcmdhemVy'
}
};
JSON.stringify(obj, function replacer(key, val) {
if(key.match(/password/i)) {
return undefined;
}
return val;
});
// '{"name":"John Doe","nested": {}}'
Hàm toJSON()
Khi đi qua hàm JSON.stringify()
nếu bên trong Object có hàm toJSON()
, thì nó sẻ trả về kết quả của hàm này.
const obj = {
name: 'John Doe',
nested: {
test: 'nothing to show',
toJSON: () => 'test'
}
};
JSON.stringify(obj);
// '{"name":"John Doe","nested":"test"}'
Rất nhiều thư viện sử dụng JSON.stringify()
kết hợp toJSON()
để đảm bảo output lúc serialize ra đúng với mong muốn như Moment objects và Mongoose documents. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn có thể hiểu rõ và sử dụng JSON.stringigy()
hợp lý và hiệu quả.
Tham khảo
All rights reserved