High Availability & Scalability
Overview
- High Availability: đảm bảo tính sẵn sàng. Nếu một máy chủ ngừng hoạt động thì máy còn lại sẽ thay thế để hệ thống hoạt động bình thường, 1 ứng dụng ở nhiều AZ
- Scalability: tính mở rộng. có thể tăng giảm kích thước khi cần
- Có 2 loại mở rộng:
- Vertical scalability: tăng kích thước của instance
- Horizontal Scalability (scale out/in ): tăng số lượng instance
- Auto scaling group
- Load balacer
- Thành phần
- Redundancy(dự phòng)
- Monitoring(giám sát)
- Failover(chuyển đổi dự phòng)
- Failback(dự phòng)
Elastic Load Balancer ELB
- Là một service dùng để forward traffic đến nhiều server
Tại sao nên sử dụng load balancer
- Chia traffic ra nhiều server khác để chia tải
- Expose một điểm truy cập duy nhât (DNS) cho ứng dụng của bạn
- Xử lý liền mạch các lỗi cho các ứng dụng phía sau
- Có thể kiểm tra health check cho các instance
- Cung cấp SSL/TLS được mã hóa https cho website của bạn
- Độ khả dụng cao
- Tách biệt Instance của bạn với bên ngoài
- ELB có thể tích hợp với rất nhiều dịch vụ của AWS(EC2, ECS, Route53, ASG)
Health check
- Cách để xác minh một EC2 có hoạt động bình thường hay không
- Load balancer sẽ gửi 1 request định kỳ đến instance nếu phản hồi 200 thì sẽ được đánh dấu là healthy ngược lại thì Instance sẽ được đánh dấu là unhealthy và LB sẽ không gửi traffic đến Instance đó nữa
Security Group trong ELB
- ELB tạo 1 SG cho phép các request từ ngoài internet vào ELB qua cổng 80 (HTTP), 443(HTTPS) và sẽ chuyển request này đễn EC2 qua cổng 80 (HTTP)
- EC2 tạo 1 SG chỉ nhận request từ ELB qua cổng 80 (HTTP)
- Như vậy sẽ ko có 1 request nào từ internet có thể truy cập được vào EC2
AWS Target Group
- Có thể là EC2 instances, ECS tasks, Lambda functions, IP addresses
- ALB có thể định tuyến tới nhiều target group
- Mỗi target group dùng để định tuyến request tới 1 hay nhiều target khác nhau
- Target type:
- instance: EC2 instance được xác định bởi instance ID
- ip: 1 địa chỉ IP (phải là private IP)
- lambda: lambda function (chúng ta sẽ học ở phần serverless)
- Health check được thực hiện ở level target group
Các loại load Balancer
- Classic load balancer (NOT USED) : http, https, TCP, SSL
- Application load balancer: http, https, WebSocket
- Network load balancer: TCP, TLS, UDP
- Gateway load balancer: IP protocol
Application Load Balancer
- Hoạt động ở tầng ứng dụng. Phù hợp để cân bằng lưu lượng HTTP, HTTPS.
- Phù hợp với ứng dụng micro service & container based application (Docker & Amazon ECS)
- Hỗ trợ http, https, WebSocket
Network Load Balancer
- Hoạt động ở layer 4(transport). Sử dụng cho hiệu suất cực kì cao. Có 1 Ip tĩnh cho mỗi AZ, hỗ trợ Elastic IP
- Health Checks hỗ trợ TCP, HTTP & HTTPS Protocols
- Hỗ trợ giao thức TCP, TLS, UDP
Gateway Load Balancer
- Hoạt động ở layer 3(Network). Cho phép triển khai, mở rộng, quản lý nhóm mạng bên thứ 3
- Hỗ trợ giao thức IP
Sticky session
- Chỉ hoạt động với Application Load Balancer & Classic Load Balance, Network Load Balance
- Client phải hỗ trợ cookies
- Đảm bảo người dùng không bị mất session data
- Active sticky có thể gây mất cân bằng tải
Cross Zone Load Balancing
- Cross zone load balancing dùng để phân phối lưu lượng truy cập đến nhiều máy chủ trong các khu vực khác nhau trong một vùng cụ thể.
- Application Load Balancer
- Luôn bật (không thể tắt option này đi)
- Không bị tính phí inter AZ
- Network Load Balancer & Gateway Load balancer
- Mặc định sẽ disabled
- Nếu enable lên AWS sẽ tính phí inter AZ của bạn
- Classic Load Balancer
- Mặc định sẽ disabled
- Nếu enable, không bị tính phí inter AZ
SSL/TLS Basic
- Secure Sockets Layer : cổng bảo mật
- Transport Layer Security : bảo mật tầng vận chuyển
- SSL certificate cho phép lượng truy cập giữa máy khách và bộ cân bằng tải được mã hóa trong khi truyền (in-flight encryption)
- SSL dùng để mã hóa các kết nối, đề cập đến lớp cổng bảo mật
- TLS mới hơn của SSL, đề cập đến bảo mật tầng vận chuyển
- Bộ cân bằng tải sử dụng X.509 certificate (TLS)
- Bạn có thể quản lý chứng chỉ bằng ACM (AWS Certificate Manager)
- Có thể tải lên Certificates của riêng mình
- HTTPS listener:
- Phải chỉ định một default certificate
- Có thể thêm một optional list of certs để hỗ trợ domains
- Clients có thể sử dụng SNI(Server Name Indication) để chỉ định tên máy chủ mà họ tiếp cận
- Chỉ định chính sách bảo mật để hỗ trợ các phiên bản SSL/TLS SSL – Server Name Indication (SNI)
- SNI giải quyết vấn đề tải nhiều chứng chỉ SSL lên một máy chủ web (để phục vụ nhiều trang web)
- Application Load Balancer & Network Load Balancer • Supports multiple listeners with multiple SSL certificates • Uses Server Name Indication (SNI) to make it work
Connection Draining
- Gọi đến một Instance khác nếu thời gian đợi dài
Auto Scaling Group
- Tự động tạo, tăng kích cỡ cho EC2 Instance
- Có thể thay đổi quy mô ASG dựa trên cảnh báo của CloudWatch
- Scaling policies (đặt ra các policies để mở rộng, ví dụ: tỉ lệ CPU, Network...)
- Scheduled actions (Lịch trình để sử dụng scaling, ví dụ: cứ 5 phút 1 lần...)
- Predictive scaling (liên tục dự báo tải và lên lịch mở rộng quy mô trước)
Attributes
- Launch Template:
- AMI + Instance type
- EC2 User Data
- EBS Volumes
- Security Groups
- SSH Key Pair
- IAM Roles for your EC2 Instances
- Network + Subnets Information
- Load Balancer Information
- Min size / Max size / Initial Capacity
CloudWatch Alarms & Scaling
- Có thể thay đổi quy mô ASG dựa trên cảnh báo của CloudWatch
- scale-out policies (tăng số lượng instances)
- scale-in policies (giảm số lượng instances)
Dynamic Scaling Policies
- Target Tracking Scaling
- Simple / Step Scaling:
- Khi cảnh báo CloudWatch được kích hoạt (ví dụ CPU > 70%), thêm 2 instance
- Khi cảnh báo CloudWatch được kích hoạt (ví dụ CPU < 30%), xóa 1 instance
- Scheduled Actions: dự đoán quy mô dựa trên các mẫu sử dụng đã biết
All rights reserved