GUI Testing Checklist - Phần 2
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 7 năm
1. General GUI Objects Checklist
1.1. Text Boxes
- Kiểm tra di chuyển chuột vào trong textbox thì con trỏ chuột nên đổi thành insert bar cho việc chỉnh sửa nội dung trong text field và sẽ không có sự thay đổi nào đối với non-editable text field.
- Kiểm tra nhập thật nhiều ký tự để kiểm tra việc tràn dữ liệu.
- Kiểm tra nhập các ký tự không hợp lệ, ký tự đặc biệt hay thử các ký tự +, -, * , / và đảm bảo rằng không có điều gì bất thường xãy ra.
- Người dùng có thể chọn một đoạn text bằng cách dùng Shift + phím mũi tên hay có thể dùng chuột và nhấn đúp chuột.
- Hiển thị [X] icon ở cuối textbox để có thể xóa dữ liệu bên trong nó.
1.2. Radio buttons
- Kiểm tra việc chỉ chọn được một tùy chọn từ những tùy chọn nhất định được đưa ra.
- Người dùng có thể chọn bất kỳ một tùy chọn nào bằng cách dùng chuột hay các phím mũi tên trên bàn phím. Phím mũi tên sẽ check/ uncheck các tùy chọn.
- Kiểm tra tùy chọn mặc định thì phải được check.
- Kiểm tra sự ảnh hưởng của các thành phần khác khi check/ uncheck một tùy chọn nhất định.
1.3. Check Boxes
- Người dùng có thể chọn nhiều hơn một tùy chọn bằng cách check vào các check box.
- Click chuột trên các check box để có thể check/ uncheck các tùy chọn này.
- Phím space cũng có thể check/ uncheck các tùy chọn này.
- Click chuột trên tùy chọn [All] thì tất cả check box sẽ được check.
- Nếu người dùng uncheck bất kỳ một tùy chọn nào thì tùy chọn [All] sẽ bị uncheck.
1.4. Drop Down List Boxes
- Nhấn phím mũi tên để chọn được một tùy chọn mong muốn trong danh sách các tùy chọn có sẵn cho người dùng. Danh sách này có thể có thanh cuộn khi có nhiều tùy chọn và người dùng không thể gõ vào.
- Gõ một ký tự bất kỳ trên bàn phím thì nên hiển thị ra tùy chọn mà có ký tự đầu tiên giống với ký tự người dùng đã nhập.
- Các tùy chọn trong danh sách nên được hiển thị và sắp xếp theo alphabet.
- Tùy chọn mà đã được người dùng chọn thì cần được hiển thị lên.
- Chỉ có một tùy chọn mặc định hoặc một tùy chọn là blank trong danh sách tùy chọn.
- Sẽ ẩn danh sách các tùy chọn khi người dùng focus ra khỏi nó.
1.5. Combo Boxes
- Tương tự như Drop down list boxes, nhưng người dùng có thể nhập text trong Combo box.
1.6. List Boxes
- Có thể cho phép chọn một tùy chọn bằng thao tác click chuột hoặc dùng các phím mũi tên.
- Gõ một ký tự bất kỳ trên bàn phím thì nên focus trên tùy chọn mà có ký tự đầu tiên là ký tự người dùng đã nhập.
- Luôn chắc rằng có hiển thị scroll bar nếu có nhiều tùy chọn trong danh sách.
1.7. Command Buttons
- Nếu có phím nóng cho các button và button được kích hoạt bởi Alt + ký tự thì đảm bảo rằng không có sự trùng lặp giữa các ký tự trên cùng một màn hình.
- Click chuột trên button thì thực hiện function đã được định.
2. Screen Validation Checklist
2.1. General Checklist
- Kiểm tra màu nền chung của toàn bộ màn hình, màu của từng phân vùng cụ thể.
- Kiểm tra màu chữ, font, font size của tất cả các textbox.
- Kiểm tra background (màu nền) của tất cả các textbox.
- Kiểm tra màu chữ, font, font size của tất cả các label.
- Kiểm tra background (màu nền) của tất cả các label.
- Kiểm tra màu chữ và màu nền của các textbox trong chế độ read-only.
- Kiểm tra tất cả các control trên màn hình có được canh đều hay không? (Label, textbox, checkbox, list , …)
- Kiểm tra mặc định tất cả các ký tự chữ và ký tự số đều canh trái (ngọai trừ trường hợp có yêu cầu cụ thể).
- Kiểm tra mặc định tất cả các số đều canh phải (ngọai trừ trường hợp có yêu cầu cụ thể).
- Kiểm tra tất cả các nội dung thông báo trên màn hình cần được viết đúng chính tả.
- Kiểm tra tất cả các giá trị input chữ hoa hay chữ thường cần được hiển thị đúng.
- Kiểm tra tất cả các textbox có yêu cầu set border hay không?
- Kiểm tra độ phân giải của màn hình có được set theo đúng chuẩn yêu cầu hay không?
2.2. Validation Checklist 2.2.1. Alpha Field Checks
- Kiểm tra có cho phép null hay không?
- Kiểm tra maxlength/ minlength.
- Kiểm tra maxlength bằng cách copy/ paste dữ liệu vào trong field.
- Có cho phép nhập blank ở vị trí đầu tiên của dữ liệu.
- Có cho phép nhập blank ở vị trí cuối cùng của dữ liệu.
- Kiểm tra nhập dữ liệu chứa các HTML tag.
- Kiểm tra nhập dữ liệu là SQL injection.
- Cho phép nhập ký tự đặc biệt hay không?
- Kiểm tra phân biệt chữ hoa/ chữ thường.
- Phân biệt 全角/半角 (Fullsize, Halfsize: chỉ áp dụng với Tiếng Nhật. Fullsize là chữ mập, tròn có thể 2-3bytes; Halfsize: chữ ốm 1byte)
- Kiểm tra các trường hợp nhấn Enter/ Shift + Enter/ Alt + Enter để thêm dòng mới.
- Kiểm tra các trường hợp cần hiển thị scroll bar.
2.2.2. Numeric Fields Checks
- Kiểm tra maxlength.
- Kiểm tra maxlength bằng cách copy/ paste dữ liệu vào trong field.
- Kiểm tra giá trị max, min. Đảm bảo rằng giá trị thấp nhất và cao nhất được xử lý đúng.
- Kiểm tra giá trị trong giới hạn max, min.
- Kiểm tra giá trị vượt giới hạn giá trị max, min.
- Có cho phép nhập ký tự chữ hay không?
- Có cho phép nhập ký tự đặc biệt hay không?
- Có cho phép null hay không?
- Có cho phép nhập blank ở vị trí đầu tiên của field số.
- Có cho phép nhập blank ở vị trí cuối cùng của field số.
- Có cho phép nhập một hay nhiều số 0 ở vị trí đầu tiên của field số.
- Kiểm tra lỗi chia cho 0.
- Kiểm tra giá trị 0 cho tất cả các tính toán.
- Kiểm tra nhập giá trị có dấu “.” ở vị trí đầu tiên của field số.
- Kiểm tra nhập giá trị có nhiều hơn một dấu “.” trong field số.
- Kiểm tra nhập giá trị là một số âm.
2.2.3. Date Field Checks
- Kiểm tra rằng người dùng click chuột vào field thì datepicker sẽ được hiển thị lên.
- Kiểm tra datepicker sẽ hiển thị tháng hiện tại và focus trên ngày hiện tại như mặc định (ngọai trừ trường hợp có yêu cầu cụ thể).
- Kiểm tra việc người dùng có thể chọn bất kì một ngày trong datepicker và hiển thị ngày đã chọn trong field.
- Kiểm tra ngày hợp lệ và đúng định dạng đã được yêu cầu.
- Kiểm tra cho phép người dùng có thể tự nhập dữ liệu thủ công và đúng định dạng là hợp lệ.
- Kiểm tra maxlength
- Có cho phép nhập chữ hay không?
- Có cho phép nhập ký tự đặc biệt hay không?
- Kiểm tra đối với trường hợp năm nhuần có được xác nhận hợp lệ không và phải không gây ra lỗi hoặc bị tính sai lệch.
- Kiểm tra giá trị 00 và 13 đối với tháng và đảm bảo rằng chúng được báo cáo là lỗi.
- Kiểm tra giá trị 00 và 32 đối với ngày và đảm bảo rằng chúng được báo cáo là lỗi.
- Kiểm tra nhập giá trị 28 , 29, 30 -Feb có được nhận đúng không?
2.3. Navigation Checklist
- Tất cả các trang web/cửa sổ đều có thể truy cập từ menu hoặc từ một trang khác.
- Tất cả các cửa sổ đều có thể truy cập từ toolbar hoặc từ một trang khác.
- Kiểm tra tất cả các màn hình được gọi từ button có được hiển thị đúng hay không?
- Kiểm tra tất cả các màn hình được gọi từ hyperlink có được hiển thị đúng hay không?
- Khi chuyển page thì item trên menu tương ứng với trang chuyển đến có được highlight đúng hay không?
2.4. Usability Checklist
- Tất cả các danh sách có được sort hay không? Mặc định là sort theo alphabel. Ngoại trừ trường hợp có yêu cầu sort cụ thể.
- Tất cả các giá trị ngày tháng có được format theo đúng yêu cầu hay không?
- Tất cả các button trên màn hình có được gán với phím tắt tương ứng hay không?
- Tất cả các phím tắt được gán có họat động đúng hay không?
- Thứ tự Tab có theo đúng trình tự top - left - bottom - right hay không? Ngọai trừ trường hợp có yêu cầu set thứ tự riêng biệt.
- Kiểm tra tất cả các field read-only đều không có thứ tự tab.
- Kiểm tra tất cả các field disable đều không có thứ tự tab.
- Kiểm tra vị trí focus có được đặt ngay field đầu tiên hay control đầu tiên khi load màn hình hay không? Ngọai trừ có trường hợp yêu cầu set vị trí focus cụ thể
- Trong trường hợp lỗi input, khi hiển thị thông báo lỗi , có focus về vị trí lỗi sau khi đóng cửa sổ thông báo hay không?
- Trong trường hợp lỗi thao tác, khi hiển thị thông báo lỗi, có focus về vị trí trước đó sau khi đóng cửa sổ popup hay không?
- Trong trường hợp gọi cửa sổ popup , sau khi đóng của sổ có focus về vị trí trước đó hay không
- Trong trường hợp chưa đóng cửa sổ popup, thì không được phép focus xuống trang đang xử lý dữ liệu.
All rights reserved