Make a Different in Software Testing Basics - Phần 11
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 4 năm
Phần 11 - Testing on Smart TV and Mobile
Mobile or Website | Smart TV | |
---|---|---|
Khả năng truy cập | Các ứng dụng hoặc trang web có thể được truy cập trên thiết bị di động hoặc từ máy tính nên dễ tiếp cận hơn với người dùng hơn. | Các ứng dụng cho TV thông minh hiện tại tương đối ít. |
Trình giả lập (Emulator) | Trình giả lập cho điện thoại Apple và Android theo tiêu chuẩn và rất phổ biến. Bạn có thể dễ dàng kiểm tra ứng dụng của mình ở phiên bản thấp hơn hoặc cao hơn của iOS và Android thông qua trình mô phỏng để đảm bảo rằng ứng dụng của bạn sẽ hoạt động trên tất cả các nền tảng di động hiện có trên thị trường mà không thực sự mua thiết bị thực. | Trình giả lập TV thông minh không phổ biến hoặc có thể không khả dụng hoặc nếu có sẵn thì nó chỉ được sản xuất bởi nhà sản xuất riêng . Do giới hạn này, bạn không thể chỉ sử dụng một trình giả lập TV thông minh để thử nghiệm ứng dụng của bạn trên tất cả các nền tảng TV thông minh. |
Chi phí | Trên thị trường, thiết bị di động rẻ hơn khi mua so với TV thông minh. Có thể mua nhiều thiết bị di động để kiểm tra ứng dụng của bạn. | TV thông minh rất đắt để mua trong giai đoạn thử nghiệm mà được yêu cầu để chạy trên thiết bị thực. Khó đủ khả năng để mua nhiều TV thông minh để kiểm tra ứng dụng của họ. |
Kích thước | Thiết bị di động có kích thước tương đối nhỏ và kích thước màn hình cũng dễ xử lý. | Kích thước của Smart TV lớn hơn so với thiết bị cầm tay. Vì vậy, người dùng phải xem và xử lý màn hình rất lớn mọi lúc để kiểm tra nó . Điều này có thể khá khó chịu . |
Tính linh hoạt | Do kích thước thiết bị di động nhỏ hơn, nên có thể mang chúng trong tay và thực hiện kiểm thử thoải mái một cách thoải mái. Vì vậy, văn bản trên ứng dụng có thể đọc được từ một khoảng cách được chỉ định. | Trong thử nghiệm TV thông minh, bạn cần đặt TV trên bàn hoặc trên tường do kích thước lớn của nó . Nó không phải là thứ bạn có thể cầm trên tay và thực hiện thử nghiệm. Nó cũng giúp giảm tính di động. |
Đầu vào | Trên thiết bị di động, bạn sẽ có được bàn phím ảo được điều khiển bởi các ngón tay của bạn, giúp bạn dễ dàng và nhanh chóng hơn. | Đầu vào cho TV thông minh chủ yếu được cung cấp bởi bộ điều khiển từ xa nên nếu người dùng phải duyệt bất kỳ trang web nào thì họ phải nhập bằng bàn phím ảo và chọn các phím ảo bằng cách sử dụng các phím điều hướng trên điều khiển từ xa làm cho toàn bộ trải nghiệm bị chậm tương đối. |
Gỡ lỗi (Debug) | Khi gặp vấn đề việc lấy nhật ký gỡ lỗi trên thiết bị di động tương đối dễ dàng vì có bộ công cụ chuẩn có sẵn sẽ hỗ trợ cho mục đích này. | Nếu bạn đang thử nghiệm một ứng dụng được phát triển trên nền tảng truyền hình thì không dễ dàng để lấy nhật ký của ứng dụng nếu ứng dụng gặp sự cố trong khi hoạt động. |
Standard Platform | Đối với thiết bị di động và trang web, người ta có thể phát triển một ứng dụng cho một hệ điều hành và nó có thể chạy trên các phiên bản hệ điều hành khác nhau mà không cần xử lý thêm nhiều. | Cho đến nay có nhiều hơn một hệ điều hành cho TV thông minh và một ứng dụng được viết cho hệ điều hành nào thì chỉ có thể chạy trên các TV thông minh của nó. |
Resources | Trên các ứng dụng và trang web, cho phép lưu trữ nhiều thông tin người dùng vì nó có nhiều tài nguyên hơn so với TV thông minh . | Vì Smart TV không có RAM lớn hoặc bộ nhớ nên đôi khi điều quan trọng là phải kiểm tra xem TV có thể giữ bộ đệm nội dung đa phương tiện trong bộ nhớ của bạn trong bao lâu. |
CPU & Memory | Người dùng có thể theo dõi bộ nhớ hoặc CPU mà ứng dụng đang tiêu thụ trên thiết bị di động . | Không dễ dàng khi theo dõi bao nhiêu CPU và bộ nhớ mà một ứng dụng TV đang tiêu thụ trên TV thông minh tại thời điểm này. |
Areas of Testing | Trang web và ứng dụng thiết bị di động thân thiện với người dùng hơn, dễ hiểu và dễ dàng khi thử nghiệm. | TV thông minh được yêu cầu phải được thử nghiệm với các chức năng truyền hình, kiểm tra xung đột kênh,... |
Resolution testing | Trên thiết bị di động, các phân vùng về độ phân giải được xác định và cố định. | Với các độ phân giải khác nhau như 8K, 4K, Ultra HD, Full HD, 720p, một ứng dụng có thể hoạt động tốt trên một độ phân giải trong khi đóng băng ở chế độ khác. Thủ phạm ở đây thường xuyên nhất là CSS vì nó được viết bằng pixel hoặc EM (Hầu hết các TV thông minh không hỗ trợ CSS pixel). |
Limited functionality | Nhiều tính năng có thể được thêm vào thông qua các ứng dụng bên thứ 3 khác nhau thiết kế cho các ứng dụng và trang web dành cho thiết bị di động . | Không có nhiều sự hỗ trợ từ các bên thứ 3. |
UI issues | Vấn đề giao diện người dùng không phải là quan trọng nhất. | Trong khi thử nghiệm trên các nền tảng khác nhau của TV thông minh, các vấn đề thiết kế chắc chắn sẽ xuất hiện. Ứng dụng TV thông minh phải có UI và các tính năng tối giản, hạn chế thao tác nhiều. |
Điều hướng người dùng | Người dùng có thể chạm vào bất cứ nơi nào trên màn hình để thao tác chức năng hay điều hướng. | Các sự kiện điều hướng được yêu cầu chính xác khi đầu vào của người dùng cuối thông qua điều khiển từ xa . |
Kiểm thử cập nhật phần mềm | Dễ dàng khôi phục lại bản cập nhật phần mềm trước đó hoặc khôi phục cài đặt gốc cho ứng dụng. | Nó không phải là dễ dàng để kiểm thử việc các phần mềm được cập nhật phiên bản mới. |
Load Testing | CPU và RAM chuyên dụng có sẵn trên thiết bị di động. | TV thông minh không đi kèm với CPU hoặc RAM chuyên dụng để xử lý nên rất quan trọng để kiểm tra mức độ phản hồi của ứng dụng và đưa ra được các thông số chuẩn cho Load tetsing . |
Những phần trước cùng chủ đề "Make a Different in Software Testing Basics":
- Phần 1 - Functional Testing and Non-Functional Testing
- Phần 2 - Re-testing and Regression testing
- Phần 3 - Boundary value analysis and Equivalence partitioning
- Phần 4 - Verification and Validation
- Phần 5 - Test Case and Test Scenario
- Phần 6 - Quality Assurance and Quality Control
- Phần 7 - User Story and Requirement
- Phần 8 - Unit, Integration and Functional Testing
- Phần 9 - Installation and Uninstallation Testing
- Phần 10 - System Testing and End-To-End Testing
All rights reserved