+6

Sử dụng lodash để code javascript clean và clear hơn

Khi làm việc với javascript, chúng ta thường hay gặp những vấn đề như get 1 property, element từ object, array bị lỗi undefined; check empty 1 object, array; filter một số property trong object, và nhiều vấn đề nữa... những vấn đề tưởng như đơn giản nhưng sẽ làm code của chúng ta dài dòng, lặp đi lặp lại và đôi khi perfomance cũng chưa tối ưu, vì vậy hôm nay mình xin giới thiệu 1 thư viện để giải qiuyết những vấn đề trên và còn nhiều hơn thế nữa, đó là Lodash

Lodash là 1 thư viện javascript cung cấp các function tiện ích cho những task common trong code javascript, lodash sử dụng mô hình lập trình functional truyền thống. Lodash giúp cho developers viết code ngắn gọn và dễ maintain hơn, lodash gồm nhiều util functions dùng để đơn giản hoá việc xử lý string, number, array, object và function,...

Hôm nay mình xin giới thiệu một số hàm Loadash phổ biến mà bạn nên apply vào bất kỳ dự án javascript nào 🙌

Đầu tiên là cài đặt:

Với browser:

<script src="lodash.js"></script>

Với npm:

npm i lodash 

Một số hàm phổ biến:

Object

_.get(object, path, [defaultValue])

Lấy value theo path của object, nếu value là undefined thì trả về defaultValue

var object = { 'a': [{ 'b': { 'c': 3 } }] };
 
_.get(object, 'a[0].b.c');
// => 3
 
_.get(object, ['a', '0', 'b', 'c']);
// => 3
 
_.get(object, 'a.b.c', 'default');
// => 'default'

_.has(object, path)

Kiểm tra 1 path có tồn tại trực tiếp trong object hay không

var object = { 'a': { 'b': 2 } };
 
_.has(object, 'a');
// => true
 
_.has(object, 'a.b');
// => true
 
_.has(object, ['a', 'b']);
// => true
 
_.has(object, 'b');
// => false

.mapValues(object, [iteratee=.identity])

Trả về 1 object mới bằng cách lặp qua các element của object và value mới là kết quả xử lý trong hàm callback ở tham số thứ 2

_.mapValues({ 'a': 1, 'b': 2 }, function(value, key) {
  return key + value;
});
// => { 'a': 'a1', 'b': 'b2' }

_.omit(object, [paths])

Trả về 1 object mới không chứa các properties được chỉ định trong path params

var object = { 'a': 1, 'b': '2', 'c': 3 };
 
_.omit(object, ['a', 'c']);
// => { 'b': '2' }

.omitBy(object, [predicate=.identity])

Trả về 1 object mới bằng cách loại bỏ các element thoả mãn điều kiện của callback funtion ở tham số thứ 2

var object = { 'a': 1, 'b': 2, 'c': 3 };
 
_.omitBy(object, value => value > 2)
// => {a: 1, b: 2}

_.pick(object, [paths])

Tạo mới một object chỉ chứa các properties được chỉ định trong paths, hàm này ngược với _.omit

var object = { 'a': 1, 'b': '2', 'c': 3 };
 
_.pick(object, ['a', 'c']);
// => { 'a': 1, 'c': 3 }

.pickBy(object, [predicate=.identity])

Trả về 1 object mới chỉ chứa các element thoả mãn điều kiện của callback funtion ở tham số thứ 2, hàm này ngược với _.omitBy

var object = { 'a': 1, 'b': 2, 'c': 3 };
 
_.pickBy(object, value => value > 2)
// => {c: 3}

.findKey(object, [predicate=.identity])

Trả về key của element đầu tiên thoả mãn được điều kiện của tham số thứ 2

var users = {
  'barney':  { 'age': 36, 'active': true },
  'fred':    { 'age': 40, 'active': false },
  'pebbles': { 'age': 1,  'active': true }
};
 
_.findKey(users, function(o) { return o.age < 40; });
// => 'barney' (iteration order is not guaranteed)
 
// The `_.matches` iteratee shorthand.
_.findKey(users, { 'age': 1, 'active': true });
// => 'pebbles'
 
// The `_.matchesProperty` iteratee shorthand.
_.findKey(users, ['active', false]);
// => 'fred'
 
// The `_.property` iteratee shorthand.
_.findKey(users, 'active');
// => 'barney'

Array

.findIndex(array, [predicate=.identity], [fromIndex=0])

Trả về index của element đầu tiên thoả mãn được điều kiện của tham số thứ 2

var users = [
  { 'user': 'barney',  'active': false },
  { 'user': 'fred',    'active': false },
  { 'user': 'pebbles', 'active': true }
];
 
_.findIndex(users, function(o) { return o.user == 'barney'; });
// => 0
 
// The `_.matches` iteratee shorthand.
_.findIndex(users, { 'user': 'fred', 'active': false });
// => 1
 
// The `_.matchesProperty` iteratee shorthand.
_.findIndex(users, ['active', false]);
// => 0
 
// The `_.property` iteratee shorthand.
_.findIndex(users, 'active');
// => 2

_.drop(array, [n=1])

Tạo ra một array mới bằng cách loại bỏ bớt số element được chỉ định trong tham số thứ 2

_.drop([1, 2, 3]);
// => [2, 3]
 
_.drop([1, 2, 3], 2);
// => [3]
 
_.drop([1, 2, 3], 5);
// => []
 
_.drop([1, 2, 3], 0);
// => [1, 2, 3]

Collection

.forEach(collection, [iteratee=.identity])

Lặp qua các element của collection, gọi callback function tương ứng với mỗi lần lặp

_.forEach([1, 2], function(value) {
  console.log(value);
});
// => Logs `1` then `2`.
 
_.forEach({ 'a': 1, 'b': 2 }, function(value, key) {
  console.log(key);
});
// => Logs 'a' then 'b' (iteration order is not guaranteed).

.every(collection, [predicate=.identity])

Trả về true nếu tất cả element đều thoả mãn điều kiện của tham số thứ 2, ngươc lại nếu ít nhất 1 element không thoả mãn , trả về false

_.every([true, 1, null, 'yes'], Boolean);
// => false
 
var users = [
  { 'user': 'barney', 'age': 36, 'active': false },
  { 'user': 'fred',   'age': 40, 'active': false }
];
 
// The `_.matches` iteratee shorthand.
_.every(users, { 'user': 'barney', 'active': false });
// => false
 
// The `_.matchesProperty` iteratee shorthand.
_.every(users, ['active', false]);
// => true
 
// The `_.property` iteratee shorthand.
_.every(users, 'active');
// => false

.some(collection, [predicate=.identity])

Hàm này ngược với _.every. Trả về true nếu ít nhất 1 element thoả mãn điều kiện của tham số thứ 2, nếu không có bất kì element thoả mãn , trả về false

_.some([null, 0, 'yes', false], Boolean);
// => true
 
var users = [
  { 'user': 'barney', 'active': true },
  { 'user': 'fred',   'active': false }
];
 
// The `_.matches` iteratee shorthand.
_.some(users, { 'user': 'barney', 'active': false });
// => false
 
// The `_.matchesProperty` iteratee shorthand.
_.some(users, ['active', false]);
// => true
 
// The `_.property` iteratee shorthand.
_.some(users, 'active');
// => true

.filter(collection, [predicate=.identity])

Lặp qua tất cả element, trả về 1 array gồm tất cả element thoả mãn điều kiện của tham số thứ 2

var users = [
  { 'user': 'barney', 'age': 36, 'active': true },
  { 'user': 'fred',   'age': 40, 'active': false }
];
 
_.filter(users, function(o) { return !o.active; });
// => objects for ['fred']
 
// The `_.matches` iteratee shorthand.
_.filter(users, { 'age': 36, 'active': true });
// => objects for ['barney']
 
// The `_.matchesProperty` iteratee shorthand.
_.filter(users, ['active', false]);
// => objects for ['fred']
 
// The `_.property` iteratee shorthand.
_.filter(users, 'active');
// => objects for ['barney']

.find(collection, [predicate=.identity], [fromIndex=0])

Lặp qua mỗi elelent, trả về element đầu tiên thoả mãn điều kiện của tham số thứ 2

var users = [
  { 'user': 'barney',  'age': 36, 'active': true },
  { 'user': 'fred',    'age': 40, 'active': false },
  { 'user': 'pebbles', 'age': 1,  'active': true }
];
 
_.find(users, function(o) { return o.age < 40; });
// => object for 'barney'
 
// The `_.matches` iteratee shorthand.
_.find(users, { 'age': 1, 'active': true });
// => object for 'pebbles'
 
// The `_.matchesProperty` iteratee shorthand.
_.find(users, ['active', false]);
// => object for 'fred'
 
// The `_.property` iteratee shorthand.
_.find(users, 'active');
// => object for 'barney'

.reject(collection, [predicate=.identity])

Ngược lại với _.filter, hàm này trả về 1 array chứa các element không thoả mãn điều kiện của tham số thứ 2

var users = [
  { 'user': 'barney', 'age': 36, 'active': false },
  { 'user': 'fred',   'age': 40, 'active': true }
];
 
_.reject(users, function(o) { return !o.active; });
// => objects for ['fred']
 
// The `_.matches` iteratee shorthand.
_.reject(users, { 'age': 40, 'active': true });
// => objects for ['barney']
 
// The `_.matchesProperty` iteratee shorthand.
_.reject(users, ['active', false]);
// => objects for ['fred']
 
// The `_.property` iteratee shorthand.
_.reject(users, 'active');
// => objects for ['barney']

Lang

_.isEmpty(value)

Check xem value là 1 empty object, array, string

_.isEmpty(null);
// => true
 
_.isEmpty(undefined);
// => true

_.isEmpty('');
// => true

_.isEmpty({});
// => true

_.isEmpty([]);
// => true

_.isEmpty(true);
// => true
 
_.isEmpty(1);
// => true
 
_.isEmpty([1, 2, 3]);
// => false
 
_.isEmpty({ 'a': 1 });
// => false

Kết luận

Như vậy lodash là một thư viện rất mạnh mẽ, giúp chúng ta xử lý code javascript gọn gàng và dễ đọc, dễ maintain hơn, nó có thể xử dụng ở cả browser và cả server side.

Ref: https://lodash.com


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí