+5

Một số CSS nhỏ hay gặp khi làm dự án

Chào các bạn, hôm nay chúng ta cùng nhau xem qua các tip CSS hay gặp khi làm dự án nhé.

Nguồn: https://30-seconds.github.io/30-seconds-of-css/

1. Dấu ba chấm

  • Từ khoá: Loading-dot
  • Code:

HTML

<div class="loading-dot">
  <div></div>
  <div></div>
  <div></div>
</div>

CSS

@keyframes loading-dot {
   to {
     opacity: 0.1;
     transform: translate3d(0, -1rem, 0);
   }
 }
 .loading-dot {
   display: flex;
   justify-content: center;
 }
 .loading-dot > div {
   width: 1rem;
   height: 1rem;
   margin: 3rem 0.2rem;
   background: #8385aa;
   border-radius: 50%;
   animation: loading-dot 0.6s infinite alternate;
 }
 .loading-dot > div:nth-child(2) {
   animation-delay: 0.2s;
 }
 .loading-dot > div:nth-child(3) {
   animation-delay: 0.4s;
 }
  • Demo:

  • Giải thích:
  1. 1rem được tính là 16px
  2. @keyframes định nghĩa một animation với hai trạng thái, khi element thay đổi opacity và được chuyển lên trạng thái 2D bằng transform: translate3d(). Sử dụng transform: translate3d() sẽ tăng tốc độ của animation
  3. .loading-dot là class cha của các loading-dot và sử dụng thuộc tính display: flexjustify-content: center để đưa chúng về giữa.
  4. .loading-dot > div chỉ đến ba div nhỏ nằm bên trong div.loading-dot với widthheight1rem, sử dụng border-radius: 50% để đưa chúng từ hình vuông sang hình tròn.
  5. animation là property ngắn gọn của rất nhiều property animation khác như: animation-name, animation-duration, animation-iteration-count, animation-direction. Khi sử dụng animation thì các property trên đều được sử dụng.
  6. nth-child(n) trỏ đến các element con của element cha.
  7. animation-delay được sử dụng cho div thứ 2 và thứ 3 để bảo đảm các element không hoạt động cùng một lúc.

2. Hình tròn

  • Từ khoá: Circle
  • Code:

HTML

<div class="circle">

CSS

.circle {
   border-radius: 50%;
   width: 2rem;
   height: 2rem;
   background: #333;
 }
  • Demo:

  • Giải thích:
  1. Thuộc tính border-radius: 50% sẽ làm cong border của element thành hình tròn.
  2. Vì hình tròn có cùng bán kính ở bất kỳ điểm nào, nên widthheight phải bằng nhau. Nếu chúng khác nhau sẽ tạo ra hình elip.

3. Clearfix

  • Từ khoá: Clearfix
  • Code:

HTML

<div class="clearfix">
  <div class="floated">Clearfix 1</div>
  <div class="floated">Clearfix 2</div>
  <div class="floated">Clearfix 3</div>
</div>

CSS

.clearfix::after {
  content: '';
  display: block;
  clear: both;
}
.floated {
  float: left;
}
  • Demo:

  • Giải thích:
  1. Class clearfix::after định nghĩa một pseudo-element.
  2. content: '' cho phép pseudo-element có thể tác động đến layout.
  3. clear: both chỉ định bên trái, bên phải của element không thể liền kề với phần tử floated ở trước mặc dù trong cùng format block.

4. Danh sách với số đếm

  • Từ khoá: Counter in list
  • Code:

HTML

<ul>
  <li>List item</li>
  <li>List item</li>
  <li>
    List item
    <ul>
      <li>List item</li>
      <li>List item</li>
      <li>List item</li>
    </ul>
  </li>
</ul>

CSS

ul {
  counter-reset: counter;
}
li::before {
  counter-increment: counter;
  content: counters(counter, '.') ' ';
}
  • Demo:

  • Giải thích:
  1. counter-reset khởi tạo bộ đếm, giá trị là tên của bộ đếm. Mặc định bộ đếm sẽ bắt đầu đếm từ 0, property này có thể thay đổi giá trị thành bất cứ số nào.
  2. counter-increment: Sử dụng trong element cần được đếm, khi counter-reset được khởi tạo thì giá trị của bộ đếm sẽ được tăng hoặc giảm tuỳ ý.
  3. counter(name, style): Hiển thị giá trị của bộ đếm, thông thường sẽ được sử dụng trong property content. Hàm counter này cần 2 tham số, đầu tiên là tên của bộ đếm và tiếp theo là decimal hoặc upper-roman (mặc định là decimal).
  4. counters(counter, string, style): Hiển thị giá trị của bộ đếm, tương tự ở mục số 3, hàm này lại nhận 3 tham số, đầu tiên là tên của bộ đếm, tiếp theo bạn có thể thêm string (tuỳ ý) vào trước hoặc sau của bộ đếm, cuối cùng là decimal hoặc upper-roman (mặc định là decimal).

5. Custom lại scrollbar

  • Từ khoá: Custom scrollbar
  • Code:

HTML

<div class="custom-scrollbar">
  <p>
    Lorem ipsum dolor sit amet consectetur adipisicing elit.<br />
    Iure id exercitationem nulla qui repellat laborum vitae, <br />
    molestias tempora velit natus. Quas, assumenda nisi. <br />
    Quisquam enim qui iure, consequatur velit sit?<br />
    Lorem ipsum dolor sit amet consectetur adipisicing elit.<br />
    Iure id exercitationem nulla qui repellat laborum vitae, <br />
    molestias tempora velit natus. Quas, assumenda nisi. <br />
    Lorem ipsum dolor sit amet consectetur adipisicing elit.<br />
    Iure id exercitationem nulla qui repellat laborum vitae, <br />
    molestias tempora velit natus. Quas, assumenda nisi.
  </p>
</div>

CSS

.custom-scrollbar {
  height: 70px;
  overflow-y: scroll;
}
/* To style the document scrollbar, remove `.custom-scrollbar` */
.custom-scrollbar::-webkit-scrollbar {
  width: 8px;
}
.custom-scrollbar::-webkit-scrollbar-track {
  box-shadow: inset 0 0 6px rgba(0, 0, 0, 0.3);
  border-radius: 10px;
}
.custom-scrollbar::-webkit-scrollbar-thumb {
  border-radius: 10px;
  box-shadow: inset 0 0 6px rgba(0, 0, 0, 0.5);
}
  • Demo:

  • Giải thích:
  1. ::webkit-scrollbar: trỏ đến toàn bộ element của scrollbar.
  2. ::webkit-scrollbar-track : trỏ đến phần trắng của scrollbar.
  3. ::webkit-scrollbar-thumb : trỏ đến phần thanh cuộn của scrollbar.

6. Custom lại style của select text

  • Từ khoá: Custom text selection
  • Code:

HTML

<p class="custom-text-selection">Select some of this text.</p>

CSS

::selection {
  background: aquamarine;
  color: black;
}
.custom-text-selection::selection {
  background: deeppink;
  color: white;
}
  • Demo:

  • Giải thích:

::selection định nghĩa pseudo selector trong element để thay đổi style khi select một đoạn text. Nếu chúng ta không thêm ::selection vào trong bất cứ element nào thì nó sẽ tác động đến phần tử root, hay bất cứ element nào được select.

7. Không cho phép select text

  • Từ khoá: Disable selection
  • Code:

HTML

<p>You can select me.</p>
<p class="unselectable">You can't select me!</p>

CSS

.unselectable {
  user-select: none;
}
  • Demo:

  • Giải thích:

user-select: none làm cho text không thể được select.

8. Hiển thị table vào giữa

  • Từ khoá: Display table centering
  • Code:

HTML

<div class="container">
  <div class="center"><span>Centered content</span></div>
</div>

CSS

.unselectable {
  user-select: none;
}
  • Demo:

  • Giải thích:
  1. display: table nằm bên trong class .center cho phép element trở thành giống tag <table>.
  2. 100% height và width cho phép element có thể lấp đầy toàn bộ độ rộng của element cha.
  3. display: table-cell bên trong .center > span cho phép element trở thành giống một HTML element.
  4. text-align: center bên trong .center > span sẽ căn giữa theo chiều ngang.
  5. vertical-align: middle bên trong .center > span sẽ căn giữa theo chiều dọc.
  6. Phần tử bọc ngoài (trong trường hợp này là class .container) cần phải có width và height cố định.

Vậy là chúng ta đã điểm qua được 8 CSS nho nhỏ hay gặp trong quá trình làm dự án rồi. Cảm ơn các bạn đã theo dõi!


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí