+1

File log trong Rails

File log hoạt động như bản nhật ký của chương trình, nó ghi lại lịch sử hoạt động, những thay đổi của program qua thời gian hay thông tin các lỗi đã xảy ra...vv...
Chính vì vậy file log này đóng vai trò rất quan trọng khi vận hành system hay debug khi gặp lỗi.
Giả sử ta đã có sẵn một app rails có model tên là post. Bài viết này sẽ tóm tắt một số điều cần chú ý khi sử dụng file log trong Ruby on Rails.

Cách sử dụng log

1. Nơi xuất file log

Khi ta dùng terminal khởi động server rails thì log của app được xuất ra tự động ngay tại terminal. Ngoài ra log cũng được ghi lại trong file log/development.log.
Vì chúng ta dùng môi trường development để khởi động server nên log được xuất ra file development.log. Nếu chạy trên môi trường product thì là file log/production.log , nếu trên môi trường test thì là file log/test.log.

2. Tự xuất log theo ý thích

Trong rails, log sẽ được tự động xuất ra nhưng chúng ta cũng có thể tự xuất log theo ý thích bằng cách config lại controllermodel. Dùng object logger mặc định của rails để xuất log.

Ví dụ, khi ta muốn xuất thông tin của post vừa tạo ra để sử dụng cho debug thì ta sẽ thêm vào hàm create của file posts_controller.rb như sau:

...
def create
...
    if @post.save
        logger.debug "post: #{@post.attributes.inspect}"
        redirect_to @post, notice: "Post created"
    end
end
...

logger.debug "post: #{@post.attributes.inspect}" ta đã sử dụng method debug của object logger. Method debug đồng nghĩa với level debug.
Sau khi tạo post thành công, ở terminal cũng như trong file log/development.log sẽ có dòng như sau:

image.png

3. Level của log

Log có 6 loại level (độ quan trọng) như sau: debug, info, warn, error, fatal, unknown. Chúng ta có thể chỉ định file log xuất ra đến level nào. Vì mặc định trong log là debug level nên có thể xuất ra bất kỳ level nào.

Log level (số) Log level (chữ) Cách dùng method Ý nghĩa
5 unknown logger.unknown "..." Error không rõ nguyên nhân
4 fatal logger.fatal "..." Error nghiêm trọng không thể handling được
3 error logger.error "..." Error có thể handling được
2 warn logger.warn "..." Cảnh báo
1 info logger.info "..." Thông báo
0 debug logger.debug "..." Thông tin chi tiết dùng cho debug

Ta hoàn toàn có thể xem level của log hiện tại là gì bằng rails console với câu lệnh "logger.level".

Cài đặt log (logger)

1. Cài đặt level của log

Giả sử ta thêm config.log_level = :warn vào file config/environments.rb. Lúc này, file log chỉ có thể xuất ra được log có level warn trở lên mà thôi.

2. Lọc parameter trong log

Những parameter được truyền vào controller cũng sẽ được log xuất ra file. Điều này khá nguy hiểm nếu như những parameter được truyền vào có chứa những thông tin cần tính bảo mật như mật khẩu, số hiệu,....

Chính vì vậy ta cần phải config sao cho những thông tin cần bảo mật sẽ không bị xuất ra file log. Trong file config/initializers/filter_parameter_logging.rb, ta có thể cài đặt bằng Rails.application.config.filter_paramters để giấu đi những thông tin cần thiết. Mặc định trong rails sẽ là password:

Rails.application.config.filter_paramters += [:password]

Trong file log, các parameter được chỉ định sẽ xuất ra dưới dạng [FILTERED], ví dụ: image.png

3. Cài đặt logger chung cho ứng dụng

Lấy log của mỗi ngày bằng daily. Các log trong quá khứ sẽ được xuất ra dưới file dạng log/development.log/yyyymmdd
config/environments/development.rb

config.logger = Logger.new('log/development.log', 'daily')

Ta cũng hoàn toàn có thể thay daily bằng weekly hay monthly.
Nếu muốn chia file log tùy theo ý muốn.
config/environments/development.rb

config.logger = Logger.new('log/development.log', 'daily')
config.custom_logger = Logger.new('log/custom.log', 'weekly')

Gọi log đã được cài đặt bằng:

logger.debug 'Output logger`
Rails.application.config.custom_logger.debug 'Output custom_logger'

4. Tạo original logger

Ta cũng có thể tạo file log chỉ liên quan đến model `post` bằng cách thêm method `post_logger` vào controller như sau:
app/controller/posts_controller.rb
def post_logger
    @post_logger ||= Logger.new('log/post.log', 'daily')
end

post_logger.debug "Output post_loggger"

Bằng cách làm trên, log của post sẽ được ghi lại trong file log/post.log

5. Cài đặt format cho logger

Format của logger được config bằng config.logger.format trong file config/environments/development.rb.
Có 4 biến có thể sử dụng là: severity (log level), timestamp (thời gian), progname (tên program khi tạo file log) và msg (message của chương trình).
config/environments/development.rb

config.logger.format = proc {|severity, timestamp, progname, message |
    "#{timestamp} :#{severity}: #{message}\n"
}

Bài viết đến đây là kết thúc, mọi người cùng đọc và góp ý nhé ! 🤗🤗

Nguồn tham khảo

  1. Sách 現場で使える Ruby on Rails 5 速習実線ガイド 5.2対応, tái bản lần thứ 6 ngày 27/12/2019, trang 250-253.

All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí