-1

Cơ bản - Array Java Series - 2 - Khai báo và truy cập mảng trong Java (Hình ảnh)

Mình xin giới thiệu lại cách khởi tạo và truy cập phần tử trong mảng.

1. Khởi tạo mảng

Ví dụ ta khởi tạo một mảng ages có 7 phần tử:

int[] ages = new int[7];
int ages[] = new int[7];

Gán gía trị cho mỗi phần từ:

ages[0] = 1;
ages[1] = 3;
ages[2] = 4;
ages[3] = 5;
ages[4] = 9;
ages[5] = 8;
ages[6] = 7;

Hoặc gán lúc tạo mảng:

int ages[] = {1, 3, 4, 5, 9, 8, 7};
int ages[] = new int[]{1, 3, 4, 5, 9, 8, 7};

Array

2. Truy cập phần từ bất kỳ

Ví dụ cú pháp:

int ages[7] = {8, 9, 7, 6, 5, 4, 3};

int a = ages[1]; // a = 9
int b = ages[5]; // b = 5

Biến a có giá trị là 9, b có giá trị là 5.

3. Khởi tạo và truy cập mảng hai chiều

Ta khởi tạo mảng hai chiều ages, với hàng đầu tiên là 4 phần tử, hàng thứ hai là 4 phần tử, hàng thứ ba là 5 phần tử.

Ví dụ cú pháp:

int[][] ages = int[3][];
int ages[][] = int[3][];

Khởi tạo hàng đầu tiên:

ages[0] = new int[4];
ages[0][0] = 3;
ages[0][1] = 4;
ages[0][2] = 7;
ages[0][3] = 9;

Array ages 1

Khởi tạo hàng thứ hai:

ages[1] = new int[4];
ages[1][0] = 1;
ages[1][1] = 1;
ages[1][2] = 5;
ages[1][3] = 4;

Array ages 2

Khởi tạo mảng thứ ba:

ages[2] = new int[5];
ages[2][0] = 3;
ages[2][1] = 4;
ages[2][2] = 7;
ages[2][3] = 9;
ages[2][4] = 2;

Array ages 3

Về cú pháp truy cập:

int row13 = ages[0][2]; // row12 = 7
int row24 = ages[1][3]; // row24 = 4
int row31 = ages[2][0]; // row31 = 3

Có gì mong mọi người góp ý.


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí