Sử dụng Alias trong Linux
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 9 năm
1. Giới thiệu về alias
Nếu bạn đang sử dụng Linux hoặc MacOS và dùng nhiều đến chế độ dòng lệnh, chắc chắn sẽ có những câu lệnh bạn sử dụng thường xuyên. Bạn sử dụng những câu lệnh ấy lặp đi lặp lại nhiều lần trong một ngày. Khi đó rất có thể bạn sẽ cần đến alias để giảm bớt thời gian cho việc gõ đi gõ lại các câu lệnh đó.
Hiểu một cách nôm na, alias được sử dụng trong chế độ dòng lệnh giống như việc bạn viết tắt khi ghi chép bằng giấy bút vậy. Với alias bạn có thể thay cả 1 câu lệnh hoặc 1 nhóm câu lệnh với chỉ 1 từ hay vài chữ cái, từ đó tiết kiệm cho bạn rất nhiều thời gian khi làm việc với chế độ dòng lệnh. Ví dụ bạn có thể chỉ cần gõ update
thay vì gõ cả câu lệnh sudo apt-get update
2. Thiết lập và quản lí các alias
Alias được chia thành 2 loại là permanent alias và temporarily alias. Temporarily alias sẽ mất đi mỗi khi phiên làm việc trên bash shell của bạn kết thúc (tắt cửa sổ terminal, logout hay restart máy). Còn permanent alias sẽ không bị mất đi trừ khi bạn xóa nó.
2.1 Temporarily alias
Để thêm mới 1 alias ta dùng lệnh
alias alias_name='aliased_command --options'
Để xóa 1 temporarily alias
unalias alias_name
2.2 Permanent alias
Đối với các permanent alias, chúng sẽ được định nghĩa và lưu trong file ~/.bashrc
hoặc ~/.bash_profile
. Ngoài ra ta cũng có thể lưu riêng các alias ra 1 file khác ví dụ ~/.alias
. Khi đó cần thêm đoạn script sau vào file ~/.bashrc
if [ -e $HOME/.alias ]; then
[ -n "$PS1" ] && . $HOME/.alias
fi
Việc tạo 1 alias trong các file này cũng hoàn toàn tương tự như khi bạn tạo 1 temporarily alias. Với mỗi 1 alias mới sẽ được thêm vào bằng 1 dòng với cú pháp.
alias alias_name='aliased_command --options'
Sau khi khi thêm các alias và lưu file lại, để các alias mới có thể hoạt động ngay tại phiên làm việc hiện tại, bạn dùng lệnh
source ~/.bashrc
Hoặc
. ~/.bashrc
Nếu bạn lưu các alias trong file .bash_profile
hoặc .bash_alias
thì cũng tương tự.
Để xem danh sách các alias
alias
Lúc này màn hình terminal sẽ liệt kê tất cả các alias đang có bao gồm cả permanent và temporarily alias dưới dạng
alias egrep='egrep --color=auto'
alias fgrep='fgrep --color=auto'
alias grep='grep --color=auto'
alias h='history'
alias in='sudo apt-get install'
alias install='sudo apt-get install
3. Một số alias phổ biến
3.1 Quản lí các gói
alias ai='sudo apt-get install'
alias ar='sudo apt-get remove'
alias au='sudo apt-get update'
alias aug='sudo apt-get upgrade'
3.2 File và thư mục
alias ..='cd ..'
alias ...='cd ../..'
alias ....='cd ../../..'
alias du='du -h'
alias df='df -h'
alias l.='ls -d .* --color=auto'
alias ls='ls -F --color=auto'
alias cl='clear && ls' #Xóa màn hình và hiển thị file, thư mục con
3.3 Một số alias hữu ích khác
alias e='exit'
alias s='sudo'
alias nnb='nano ~/.bashrc' #Sửa file alias
alias rlb='. ~/.bashrc' #Load lại file alias
alias h='history'
4. Alias trong Git
Riêng đối với git, ta có thể tạo và xóa các alias tương tự như trên. Tuy nhiên git cũng có cách cài đặt những alias theo cách riêng. Đây là 1 vài ví dụ về thêm mới các alias cho git
git config --global alias.co checkout
git config --global alias.br branch
git config --global alias.ci commit
git config --global alias.st status
git config --global alias.last 'log -1 HEAD'
Để kiểm tra các alias của git ta dùng lệnh
git config --get-regexp alias
5. Lời kết
Trên đây mình đã giới thiệu cách tạo, sử dụng alias và 1 số alias phổ biến. Với nhiều người, hẳn alias không hề xa lạ nhưng nếu bạn vẫn chưa dùng qua thì hãy thử sử dụng alias bởi nó sẽ giúp bạn làm việc với những dòng lệnh nhanh và dễ dàng hơn rất nhiều.
Nguồn tham khảo
http://www.cyberciti.biz/tips/bash-aliases-mac-centos-linux-unix.html
All rights reserved