Quan điểm test
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 9 năm
Như các bạn đã biết, trong quá trình kiểm tra chất lượng một sản phẩm phần mềm, việc tạo danh sách các mục cần phải kiểm tra có chất lượng tốt đóng một vai trò hết sức quan trọng. Bởi vì nó liên quan trực tiếp đến 1. tìm ra đầy đủ hay không đầy đủ những điểm khiếm khuyết của phần mềm và 2. chi phí (máy móc, con người, thời gian) tiêu tốn cho việc test.
Và trong các bước để tạo danh sách các mục cần kiểm tra như miêu tả dưới đây, thì bước tạo quan điểm test là bước rất quan trọng. 1. Triển khai yêu cầu cho các chức năng (function) 2. Kiểm tra chắc chắn không bị bỏ sót nội dung nào và xây dựng quan điểm test 3. Quyết định các điểm sẽ test và thống nhất với khách hàng 4. Thiết lập các mục sẽ kiểm tra 5. Kiểm tra xem có cần tạo patern không và kết quả mong đợi cho từng patern
Quan điểm test chính là tập hợp các tình huống kiểm tra, là tài liệu giúp kiểm tra việc viết đủ case hay không. Với quan điểm test chuẩn chung, tài liệu sẽ có những nội dung kiểm tra cơ bản mà bất kì người viết testcase nào cũng có thể dùng được để triển khai chi tiết thành các testcase. Ví dụ như test màn hình, cần phải test layout, thứ tự di chuyển tab, label, các textbox, checkbox.... trên màn hình đó. Ngoài quan điểm test chuẩn chung, sẽ có nhiều các case đặc thù, dùng cho khách hàng đặc thù của một công ty. Chúng ta cần phải định hình đầy đủ và rõ ràng quan điểm này thì mới đảm bảo khi tạo danh sách các mục sẽ kiểm tra, các bạn sẽ không bị bỏ sót các trường hợp test. Sau đây tôi xin được thống kê một số các quan điểm test cơ bản để các bạn tham khảo.
**1. Các quan điểm test cho layout của màn hình: **(dưới đây có 16 điểm cần phải chú ý khi kiểm tra layout của màn hình)
1.1 Size màn hình:
Xác nhận có thể view chính xác bằng size màn hình đã quy định (đã recommend) trong spec
Xác nhận việc vỡ hỏng màn hình khi view với size màn hình khác với size đã quy định (đã recommend) trong spec phải trong phạm vi có thể chấp nhận được
1.2 Độ phân giải
Xác nhận có thể hiển thị chính xác bằng độ phân giải đã quy định (đã recommend) trong spec
Xác nhận việc vỡ hỏng màn hình khi view với độ phân giải khác với độ phân giải đã quy định (đã recommend) trong spec phải trong phạm vi có thể chấp nhận được
1.3 Browse
Xác nhận có thể hiển thị chính xác bằng browse đã quy định (đã recommend) trong spec
Xác nhận việc vỡ hỏng màn hình khi view bằng browse khác với browse đã quy định (recommend) trong spec phải trong phạm vi có thể chấp nhận được
1.4 Chức năng phóng to/thu nhỏ browse
Xác nhận việc vỡ hỏng màn hình khi thực hiện phóng to / thu nhỏ bằng browse phải trong phạm vi có thể chấp nhận được
1.5 Chức năng phóng to/thu nhỏ chữ hiển thị trong browse
Xác nhận việc vỡ hỏng màn hình khi thực hiện phóng to / thu nhỏ cỡ chữ trên browse phải trong phạm vi có thể chấp nhận được
1.6 Thay đổi vị trí hiển thị/trật tự sắp xếp object
Xác nhận vị trí của các object theo đúng mô tả trong spec
Xác nhận các object được sắp xếp theo hàng (lề trái/phải phải đều nhau v.v )
1.7 Title bar
Xác nhận tite bar hiển thị theo đúng mô tả trong spec
1.8 Message dialogue
Xác nhận size của message dialogue, character của title bar, icon (warning, caution, information , question ? ) các loại button (OK、はい・いいえ、キャンセル、中止・再試行・無視 ~OK、YES・NO、CANCEL、Suspend・Retry・Ignore) theo đúng mô tả trong spec
1.9 Mouse pointer
Xác nhận con trỏ chuột hiển thị theo theo đúng mô tả trong spec (Ví dụ như thiết lập con trỏ chuột hình đồng hồ cát ...)
1.10 Status bar
Xác nhận thông tin hiển thị ở Status bar theo đúng mô tả trong spec
1.11 Scroll
Xác nhận số lần scroll không bị dư thừa so với chỉ định trong spec
Xác nhận số lần scroll, độ rộng scroll theo đúng mô tả trong spec
1.12 Title bar
Xác nhận title hiển thị trong trang theo đúng mô tả trong spec (nội dung, format)
1.13 Header
Xác nhận header hiển thị trong trang theo đúng mô tả trong spec (nội dung, format)
1.14 Footer
Xác nhận footer hiển thị trong trang theo đúng mô tả trong spec (nội dung, format)
1.15 Từ điển đồng nghĩa/gần nghĩa
Không bị hiện tượng trong cùng 1 tài liệu, những từ đồng âm, đồng nghĩa lại được hiển thị khác nhau Ví dụ như: 「メモリー」&「メモリ」、「引っ越し」&「引越」 phải sử dụng thống nhất 1 cách viết
1.16 RIA
Hiển thị bằng JavaScript theo theo đúng mô tả trong spec
Hiển thị bằng Flash theo theo đúng mô tả trong spec
Hiển thị bằng Java theo theo đúng mô tả trong spec
Hiển thị bằng Ajax theo theo đúng mô tả trong spec
**2. Các quan điểm test cho tuần tự di chuyển Tab: **
Xác nhận tuần tự di chuyển Tab trên màn hình theo đúng mô tả trong spec
Xác nhận mục đang được focus vào đầu tiên khi khởi động màn hình lên theo đúng mô tả trong spec
3. Các quan điểm test cho Label(dưới đây có 6 điểm cần phải chú ý khi kiểm tra label)
3.1 Text
Xác nhận theo đúng mô tả trong spec (Nội dung, chữ không bị cắt rời rạc)
3.2 Format
Xác nhận theo đúng mô tả trong spec (Màu sắc, font, font size, căn chữ trái phải ở giữa, mép lề, độ lớn của đường kẻ v.v)
3.3 Size
Xác nhận theo đúng mô tả trong spec (Ngang, dọc, số hàng v.v)
3.4 Display / Undisplay
Xác nhận thiết lập hiển thị / không hiển thị label theo đúng mô tả trong spec
3.5 Control giá trị khởi tạo
Xác nhận hiển thị default trên màn hình (ngay sau khi mở màn hình ra) theo đúng mô tả trong spec
3.6 Mouse over (chỉ con trỏ chuột vào)
Xử lý khi chỉ con trỏ chuột vào theo đúng mô tả trong spec
4. Các quan điểm test cho textbox(dưới đây có 16 điểm cần phải chú ý khi kiểm tra textbox)
4.1 Control Input method Editor
Xác nhận mode IME default theo đúng mô tả trong spec
Xác nhận những mode IME có thể thay đổi theo đúng mô tả trong spec
4.2 Số ký tự tối đa
Setting số ký tự có khả năng nhập vào theo đúng mô tả trong spec
4.3 Wrap text to view full content
Số chữ ngắt xuống hàng theo đúng mô tả trong spec
Việc tự động ngắt xuống hàng hay không tự động xuống hàng theo đúng mô tả trong spec
_4.4 Xuống hàng _
Việc có thể xuống hàng bằng cách ấn button Enter, hoặc bằng cách nào khác hay không phải tuân theo theo đúng mô tả trong spec
4.5 Scroll
Khi có nhiều hàng, việc thiết lập scroll theo đúng mô tả trong spec
4.6 Thay đổi format
Những setting thay đổi format tự động khi nhập nội dung vào text box theo đúng mô tả trong spec (ví dụ đổi từ chữ hoa ←→ chữ thường, đổi từ full size ←→ half size, đổi từ lịch kiểu Nhật ←→ lịch kiểu phương tây như 平成22年 ⇒ 2010 年)
4.7 Control Copy/Cut/Paste
Việc có thể copy, cut, paste nội dung trong text box hay không theo đúng mô tả trong spec
4.8 Text
Xác nhận chữ không bị cắt rời rạc
4.9 Format
Theo đúng mô tả trong spec (Màu sắc, font, font size, căn chữ trái phải ở giữa, mép lề, độ lớn của đường kẻ v.v)
4.10 Size
Theo đúng mô tả trong spec (Chiều dọc, chiều ngang, số hàng v.v)
4.11 Display / Undisplay
Thiết lập hiển thị / không hiển thị nội dung textbox theo đúng mô tả trong spec
4.12 Active/Inactive
Thiết lập active / inactive nội dung textbox theo đúng mô tả trong spec
4.13 Readonly
Thiết lập nội dung trong textbox chỉ có thể readonly hay full quyền read-write theo đúng mô tả trong spec
4.14 Auto suggest
Khi nhập một số chữ cái, sẽ tự động hiển thị ra đầy đủ từ ngữ được suggest từ một số chữ đó
4.15 Default control
Ngay sau khi mở màn hình, việc hiển thị / không hiển thị, active / không active các text box trên màn hình theo đúng mô tả trong spec
4.16 Masking
Khi nhập nội dung, nội dung đã nhập vào sẽ hiển thị thành ●
All rights reserved