+12

Bạn sẽ không cần đến JQuery nữa sau khi đọc bài viết này!

1. Mở đầu

Không phải ngẫu nhiên mà Github đã bỏ hoàn toàn JQuery ra khỏi trang web của họ. JQuery - theo như Github - "là một như viện khổng lồ", vì vậy sẽ tốn nhiều thời gian để load. Đối với trang web thì chỉ chệnh lệch vài mili giây thôi là cũng đã quyết định người dùng có ở lại trang web hay không rồi :v . Bài viết này mình xin phép được giới thiệu một số selector mà Vanilla JS (hay JS thuần) hỗ trợ. Đảm bảo khi đọc xong bài này, họa mi không cần đến JQuery nữa =))

2. Một số methods

2.1 Dùng để select các elements

getElementById()

Method này hoạt động y hệt như $('#id-gì-đó') của jquery.

var el = document.getElementsById('a-random-id');

getElementsByClassName()

Method này hoạt động giống với $('.class-gì-đó') của jquery

var el = document.getElementsByClassName('a-random-class')

Vì class có thể tái sử dụng đựoc nên method này sẽ trả về một tập hợp các element thỏa mãn

getElementsByTagName()

var buttons = document.getElementsByTagName('button');

Method này hoạt động giống với $('tagname') của jquery

querySelector()

Method này trả về phần tử đầu tiên thoả mãn, và selector phải theo cú pháp CSS, tức là bạn có thể sử dụng các selector tương ứng như sau:

  • class: document.querySelector('.a-class');
  • id: document.querySelector('#an-id');
  • tag: document.querySelector('button');

querySelectorAll()

Method này gần giống với querySelector() nhưng nó sẽ trả về toàn bộ phần tử thỏa mãn

var contents = document.querySelectorAll('.content-data'); trả về toàn bộ phần tử chứa class content-data

getAttribute()

Method này sẽ trả về giá trị của attribute tuơng ứng được chỉ định

el.getAttribute('data-content') sẽ trả về giá trị của data-content của phần tử

addEventListener()

Method này thực hiện một hành động khi có một sự kiện được thực thi trên một phần tử, giống với .on của jquery.

Giả sử ta có element el, ta muốn thực hiện hàm khi click:

el.addEventListener('click', function(event){
    // logic
 })

Ngoài ra còn có nhiều event khác như select, kéo thả,...

2.2 Dùng để duyệt các phần tử trong DOM

.childNodes

Thuộc tính này sẽ trả về toàn bộ các phần tử con của một phần tử. Nó gần như trả về mọi thứmọi kiểu dữ liệu, nên hãy cẩn thận khi dùng

var container = document.querySelector('.container')
var getContainerChilds = container.childNodes

sẽ trả về toàn bộ phần tử con của của phần tử được chọn

.firstChild

Sẽ trả về phần tử con đầu tiên của phần tử được cho

var container = document.querySelector('.container');
var getFirstChild = container.firstChild;

.nodeName

Sẽ trả về tên của phần tử được cho, giả sử ta chọn 1 div, thì nó sẽ trả về... "div" ( =)) )

var container = document.querySelector('.container');
var getName = container.nodeName;

.parentNode

Sẽ trả về phần tử cha của phần tử được chọn

var container = document.querySelector('.container')
var getParent = container.parentNode;

.firstElementChild

Sẽ trả về phần tử con đầu tiên của phần tử được chọn

var container = document.querySelector('.container')
var getValue = container.firstElementChild;

.lastElementChild

Sẽ trả về phần tử con cuối cùng của phần tử được chọn

var container = document.querySelector('.container')
var getValue = container.lastElementChild;

.previousElementSibling

Sẽ trả về phần tử cùng cấp nhưng ở trước phần tử được chỉ định (tương tự có nextElementSibling)

var container = document.querySelector('.container')
var getValue = container.previousElementSibling;

3. Kết

Hy vọng sau bài viết này mọi người đã đựoc biết thêm về một số method có sẵn của JS, từ đó (phần nào) bớt lệ thuộc hơn vào JQuery 🖖 Để đọc thêm, mọi người có thể tìm hiểu tại link


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí