Zimbra Mail Server on CentOS (Part 1)
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 3 năm
1. Chuẩn bị:
Trong bài viết này, ta sử dụng:
domain name: ukgate.net
ip address: 210.245.21.234
Tắt dịch vụ tường lửa Iptables:
service iptables stop chkconfig iptables off
Disabled Selinux:
vi /etc/selinux/config
và sửa SELINUX từ enforcing thành disabled.
2. Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS (Domain name service):
Tải về và cài đặt gói dịch vụ DNS:
yum install bind* -y
Copy các file cấu hình mẫu vào thư mục chroot:
cd /usr/share/doc/bind-9.8.2/sample/etc cp * /var/named/chroot/etc/ cd /usr/share/doc/bind-9.8.2/sample/var/named cp * /var/named/chroot/var/named/
Tiếp theo, tiến hành sửa file named.conf (/var/named/chroot/etc/named.conf):
// named.rfc1912.zones:
//
// Provided by Red Hat caching-nameserver package
//
// ISC BIND named zone configuration for zones recommended by
// RFC 1912 section 4.1 : localhost TLDs and address zones
// and http://www.ietf.org/internet-drafts/draft-ietf-dnsop-default-local-zones-02.txt
// (c)2007 R W Franks
//
// See /usr/share/doc/bind*/sample/ for example named configuration files.
//
options {
listen-on port 53 { 210.245.21.234; };
directory "/var/named";
dump-file "/var/named/data/cache_dump.db";
statistics-file "/var/named/data/named_stats.txt";
memstatistics-file "/var/named/data/named_mem_stats.txt";
query range ( set internal server and so on )
allow-query { localhost; 210.245.21.0/24; };
allow-query-cache { localhost; 192.168.1.0/24; };
transfer range ( thiet lap neu ban co secondary DNS )
allow-transfer { localhost; 210.245.21.0/24; };
recursion yes;
};
logging {
channel default_debug {
file "data/named.run";
severity dynamic;
};
};
zone "localhost.localdomain" IN {
type master;
file "named.localhost";
allow-update { none; };
};
zone "localhost" IN {
type master;
file "named.localhost";
allow-update { none; };
};
zone "ukgate.net" IN {
type master;
file "forward.ukgate";
allow-update { key "rndckey"; };
};
zone "21.245.210.in-addr.arpa" IN {
type master;
file "reverse.ukgate";
allow-update { key "rndckey"; };
};
include "/etc/rndc.key";
Tạo file bản ghi xuôi (/var/named/chroot/var/named/forward.ukgate):
$TTL 1D
@ IN SOA ukgate.net. root.ukgate.net. (
2011071001 ;Serial
3600 ;Refresh
1800 ;Retry
604800 ;Expire
86400 ;Minimum TTL
)
@ IN NS dns.ukgate.net.
@ IN A 210.245.21.234
@ IN MX 10 mail.ukgate.net.
mail IN A 210.245.21.234
dns IN A 210.245.21.234
Chỉnh sửa file hosts Chỉnh sửa hostname Chỉnh sửa card mạng với DNS bằng chính địa chỉ IP của sv Sau khi lưu lại, ta tiến hành khởi động lại dịch vụ:
service named restart
Tiến hành kiểm tra bằng lệnh nslookup xem đã phân giải tên miền thành công chưa!
3. Cài đặt dịch vụ Zimbra mail:
Trước tiên, ta cần kiểm tra và tắt các dịch vụ postfix hoặc sendmail rồi mới tiến hành cài đặt để tránh xảy ra lỗi:
service postfix stop chkconfig postfix off service sendmail stop chkconfig sendmail off
Trong bài viết này, ta sử dụng phiên phản zimbra 8.7.11, tiến hành tạo folder InstallZimbra và tải bộ cài đặt Zimbra về:
mkdir InstallZimbra cd InstallZimbra wget https://files.zimbra.com/downloads/8.7.11_GA/zcs-8.7.11_GA_1854.RHEL6_64.20170531151956.tgz
Sau đó, sử dụng lệnh tar để giải nén gói .tgz:
tar -xcvf zcs-8.7.11_GA_1854.RHEL6_64.20170531151956.tgz cd InstallZimbra/zcs-8.7.11_GA_1854.RHEL6_64.20170531151956 ./install.sh --platform-override
Tiến hành tùy chỉnh trong Store Configuration:
Sau khi lưu tùy chỉnh và chờ quá trình cài đặt hoàn tất, ta kiểm tra tình trạng hoạt động của server bằng câu lệnh xem các dịch vụ đã chạy được hết chưa:
zmcontrol status
All rights reserved