Tìm hiểu về jenkins - Thử deploy một trang web
This post hasn't been updated for 4 years
Cài đặt môi trường trên server
Các công nghệ sẽ sử dụng
- Docker
- Ubuntu 16.04
- SSH
- Nginx
- PHP 7.2 packages
- Mysql
- Jenkins
Ở bài này mình sẽ dùng một web được viết bằng laravel để demo, đầu tiên chúng ta cần chuẩn bị trước mã nguồn của web và đẩy lên github.
Giống với bài trước, bài này mình cũng sẽ sử dụng docker để tạo một con server ảo với hệ điều hành là ubuntu 16.04 Nếu chưa cài docker, bạn có thể tham khảo cách cài đặt docker tại đây. Tiếp theo tạo một máy chủ web dựa trên docker, mở terminal lên và gõ lệnh sau
docker run -it --name laravel_deploy_server ubuntu:16.04
sau khi chạy thành công, bạn sẽ được đưa đến bash của máy chủ giả lập bạn vừa tạo với user root,
Máy chủ này ngoài các phần mềm mặc định của Ubuntu 16.04 ra thì không có bất kỳ một phần mềm nào khác, mình sẽ từng bước cài đặt môi trường cho nó.
Tạo user dùng để deploy.
Mình có thể thực hiện việc deploy với user mặc định có quyền cao nhất là root, tuy nhiên nên tạo các user khác thực hiện việc này, mục đích để dễ dàng quản lý quyền truy cập vào các tài nguyên nhạy cảm của máy chủ phòng trường hợp có chuyện gì xảy ra thì có thể dùng user root để cứu vãn.
Cài đặt sudo
apt-get update
apt-get install sudo
Tạo user deploy và thêm vào group sudo
sudo adduser deploy
usermod -aG sudo deploy
su deploy
Cài đặt Git, nano
sudo apt-get install git
sudo apt-get install nano
Cài đặt SSH và Nginx
Sau khi tạo user deploy, mình sẽ tiến hành cài đặt ssh để phục vụ việc lấy mã nguồn trên git hub (sẽ giải thích ở mục sau) và cài nginx (đọc là engine X) để làm web server.
Cài đặt ssh
sudo apt-get install ssh
sudo service ssh start
Cài đặt Nginx
sudo apt-get install -y nginx
sudo service nginx start
Vào file cấu hình nginx
sudo nano /etc/nginx/sites-enabled/default
và thay thế bằng nội dung sau
server {
listen 80 default_server;
listen [::]:80 default_server;
root /var/www/html/blog/current/public;
# Add index.php to the list if you are using PHP
index index.html index.htm index.nginx-debian.html index.php;
server_name localhost;
location / {
# First attempt to serve request as file, then
# as directory, then fall back to displaying a 404.
try_files $uri $uri/ /index.php;
}
location = /favicon.ico { access_log off; log_not_found off; }
location = /robots.txt { access_log off; log_not_found off; }
error_page 404 /index.php;
location ~ \.php$ {
fastcgi_pass unix:/var/run/php/php7.2-fpm.sock;
fastcgi_param SCRIPT_FILENAME $realpath_root$fastcgi_script_name;
include fastcgi_params;
}
# deny access to .htaccess files, if Apache's document root
# concurs with nginx's one
#
#location ~ /\.ht {
# deny all;
#}
}
Cài đặt PHP và Mysql
Website mình dùng trong bài này được viết bằng Laravel nên mình sẽ cài đặt PHP và cơ sở dữ liệu là MySql.
Cài đặt PHP
sudo apt-get install software-properties-common python-software-properties
sudo add-apt-repository -y ppa:ondrej/php
sudo apt-get update
sudo apt-get install php7.2 php7.2-cli php7.2-common
sudo apt-get install php7.2-curl php7.2-gd php7.2-json php7.2-mbstring php7.2-intl php7.2-mysql php7.2-xml php7.2-zip
php -v
Cài đặt mysql
sudo apt-get install mysql-server
sudo service mysql start
Cài đặt composer
$ sudo apt-get install curl php-cli php-mbstring git unzip
$ curl -sS https://getcomposer.org/installer -o composer-setup.php
$ php -r "if (hash_file('SHA384', 'composer-setup.php') === '669656bab3166a7aff8a7506b8cb2d1c292f042046c5a994c43155c0be6190fa0355160742ab2e1c88d40d5be660b410') { echo 'Installer verified'; } else { echo 'Installer corrupt'; unlink('composer-setup.php'); } echo PHP_EOL;"
$ sudo php composer-setup.php --install-dir=/usr/local/bin --filename=composer
$ composer
Chuẩn bị thư mục và cấu hình để deploy
Bây giờ ta sẽ tạo một thư mục blog
để chứa code dự án tại /var/www/html, và tạo một thư mục shared trong thư mục blog để lưu lại các thông tin cấu hình giữa các lần deploy
sudo mkdir /var/www/html/blog
cd /var/www/html/blog
sudo mkdir shared
Cài đặt Jenkins
Và cuối cùng là Jenkins để phục vụ mục đích deploy: cài đặt Jenkins
Note: Trong trường hợp bạn gặp lỗi
E: Package 'jenkins' has no installation candidate
Hãy chạy lại lệnh sudo apt update
và tìm đến dòng lỗi sau
GPG error: http://pkg.jenkins-ci.org/debian-stable binary/ Release: The following signatures couldn't be verified because the public key is not available: NO_PUBKEY <key public>
Copy đoạn <key public>
và chạy các lệnh sau
sudo apt-key adv --keyserver keyserver.ubuntu.com --recv-keys <key public>
sudo apt update
sudo apt install jenkins
sudo service jenkins start
Phân quyền cho user jenkins với thư mục dự án
chown jenkins:jenkins /var/www/html/blog/
Cấu hình Jenkins
Tiếp theo là quá trình cấu hình cơ bản, mình đã viết ở bài trước tìm hiểu về Jenkins
Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt ta sẽ được đưa vào một trang chủ thế này
Tiếp theo mình nhấp vào link New Item ở góc trái phía trên, nhập tên dự án, chọn freestyle project và nhấn nút OK.
Ở phần General
Chọn GitHub project
và nhập đường dẫn của repository github của dự án ở text box Project url
Ở phần Source Code Management
chọn git
và nhập đường dẫn của repository github của dự án.
Để Jenkins có quyền truy cập và kéo code từ repository github của chúng ta về, mình cần phải cấp quyền cho nó, ở đây mình sẽ sử dụng ssh đã cài đặt ở phần 2, bây giờ chúng ta sẽ tạo ssh key bằng lệnh
ssh-keygen -t rsa
Quay trở lại màn hình jenkins, ở mục Credential
chọn Add > Jenkins như sau
Trong cửa sổ hiện lên, chúng ta chọn Kind
là SSH Username with private key, vào terminal lấy nội dung secret key bằng lệnh cat ~/.ssh/id_rsa
và nhập vào như hình dứoi
Tiếp theo ta sẽ thêm ssh public key vào github, vào terminal lấy nội dung public key bằng lệnh cat ~/.ssh/id_rsa.pub
và thêm vào github tại đây
Ở phần Build Environment
chọn option Delete workspace before build starts và phần Build
chọn Execute shell trong combobox Add build step.
Quay về Jenkins, ta nhập các đoạn lệnh để deploy vào phần ô Command
# Prepare
project_dir=/var/www/html/blog
tmp_dir=$(pwd)
shared_dir=$project_dir/shared
release_dir=$project_dir/release
current_dir=$project_dir/current
env_file=$shared_dir/.env
# Create release folder
mkdir -p $release_dir
# Workspace
cd $tmp_dir
# Env file
cp $env_file .env
echo APP_VERSION=$(git rev-parse --short HEAD) >> .env
echo GIT_BRANCH=$(git name-rev --name-only HEAD) >> .env
# Vendors
/usr/local/bin/composer install --no-dev --optimize-autoloader
# Migrate
php artisan migrate --no-interaction --force
# Symlink
unlink $current_dir
ln -s $tmp_dir $current_dir
# Remove code in release dir
sudo chown -R jenkins:jenkins $release_dir
rm -rf $release_dir
# Copy code to release dir
cp -r $tmp_dir/. $release_dir
cd $release_dir
/usr/local/bin/composer dump-autoload
unlink $current_dir
ln -s $release_dir $current_dir
# Remove tmp dir
sudo rm -rf $tmp_dir
sudo chmod -R 777 $release_dir
Nhấn nút Save
và nhấn nút Build Now
ở góc bên trái phía trên
Sau vài lần build thất bại và sửa lỗi thì cuối cùng cũng thành công
Bây giờ ta sẽ vào trình duyệt và kiểm tra web của chúng ta đã chạy hay chưa bằng cách mở terminal lên và kiểm tra ip của docker chứa webserver của chúng ta
docker inspect laravel_deploy_server | grep IPAddress
Và nhập IP vào ô địa chỉ trên trình duyệt
Oke, như vậy là đã deploy xong.
All Rights Reserved