[ThaoVTP] Một số lời chúc thông dụng vào dịp cuối năm và đầu năm của người Nhật
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 3 năm
Chúng ta đang ở những ngày đầu tiên của năm 2016. Khác với Việt Nam, người Nhật ăn Tết theo dương lịch. Thế nên đây là thời điểm để chúng ta gửi đến khách hàng, đối tác Nhật bản những câu nói tri ân, những lời chúc tốt đẹp cho năm mới. Đối với người Nhật, đây cũng là thời điểm để chuẩn bị những món quà cũng như những lời chúc tốt đẹp đến những người thân yêu, họ hàng, bạn bè, đồng nghiệp. Nếu bạn đang băn khoăn không biết nên gửi lời chúc như thế với khách hàng Nhật Bản thì xin mời bạn xem bài viết bên dưới. Đây là bài tổng hợp một số lời chúc thường được người Nhật sử dụng mỗi dịp năm cũ qua năm mới tới. Hy vọng bài viết này sẽ phần nào giảm bớt băn khoăn của các bạn và làm cho vốn ngôn ngữ tiếng Nhật của các bạn càng thêm phong phú.
I. Lời chúc tiếng nhật trước khi năm cũ qua đi
Ở Nhật, có sự phân biệt giữa lời chúc trước khi kết thúc năm cũ và lời chúc vào đầu năm mới. Trước hết, chúng ta hãy tìm hiểu những câu nói thường hay được trao nhau vào ngày làm việc cuối cùng trong năm.
Cách nói suồng sã | Cách nói lịch sự | Cách nói trang trọng | Furigana | Nghĩa tiếng việt |
---|---|---|---|---|
良いお年を | Yoi otoshi o | Chúc bạn một năm mới tốt lành! | ||
良いお年をお迎えください | Yoiotoshi o o mukae kudasai | Chúc bạn một năm mới tốt lành! | ||
少し早いですが、よいお年をお迎え下さい | Sukoshi hayaidesuga, yoi otoshi o o mukae kudasai | Vẫn còn hơi sớm một chút nhưng chúc mừng năm mới nha. | ||
お元気で、新年をお迎えください. | Ogenkide, shinnen o o mukae kudasai | Chúc một năm mới vui vẻ, mạnh khoẻ. | ||
良い冬休みを! | Yoi fuyu yasumi o! | Chúc kỳ nghỉ đông vui vẻ! | ||
また来年! | Mata rainen! | Hẹn gặp lại vào năm tới. | ||
良い休暇を! | Yoi kyū ka o! | Chúc bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ! | ||
休暇を楽しんでね! | Kyūka o tanoshinde ne! | Hãy tận hưởng những ngày nghỉ tuyệt vời nhé! |
II. Lời chúc mừng năm mới bằng tiếng nhật
Bước sang thời khắc của năm mới, người Nhật thường hân hoan trao nhau những lời chúc tốt đẹp như sau.
Cách nói suồng sã | Cách nói lịch sự | Cách nói trang trọng | Furigana | Nghĩa tiếng việt |
---|---|---|---|---|
あけおめ | ake ome | Chúc mừng năm mới! | ||
明けましておめでとう | akemashite omedetō | Chúc bạn một năm mới tốt lành! | ||
明けましておめでとうございます。 | Akemashite omedetō gozaimasu | Chúc bạn một năm mới tốt lành! | ||
昨年は大変お世話になりありがとうございました。 | Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatōgozaimashita. | Cảm ơn vì tất cả những gì anh đã giúp đỡ tôi trong năm qua. | ||
今年も宜しくお願いします! | Kotoshimo yoroshiku onegaishimasu! | Tôi rất mong mối quan hệ của chúng ta sẽ luôn tiến triển tốt đẹp trong năm nay | ||
今年もよろしくね! | Kotoshimoyoroshiku ne! | Tôi rất mong anh sẽ luôn quan tâm trong năm tới. | ||
今年もお世話になりました。来年もどうぞよろしく | Kotoshi mo osewaninarimashita. Rainen mo dōzo yoroshiku | Tôi biết ơn về những giúp đỡ của anh trong năm qua. Mong chờ sự giúp đỡ của anh trong năm tới. | ||
本年もどうぞよろしくお願いします。 | Honnen mo dōzoyoroshiku onegaishimasu | Năm tới mong tiếp tục nhờ vả anh hay chúc anh mọi sự thuận lợi. | ||
新年が良い年でありますように | Shinnen ga yoi toshide arimasu yō ni | Chúc anh năm mới mọi điều tốt lành nhất. | ||
すべてが順調にいきますように | Subete ga junchō ni ikimasu yō ni | Chúc mọi việc thành công, thuận lợi. | ||
万事如意 | Banji nyoi | Vạn sự như ý. | ||
新しい年が健康と幸福で 満たされますように。 | Atarashii nen ga kenkou to koufuku de mitasaremasu yō ni | Kính chúc năm mới tràn đầy sức khoẻ và hạnh phúc. | ||
謹んで新年のお喜びを申し上げます。 | Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o moushiagemasu. | Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới. | ||
皆様のご健康をお祈り申し上げます。 | Minasama no gokenkou wo oinori moushiagemasu. | Chúc mọi người năm mới sức khỏe dồi dào. |
III. Lời chúc trên bưu thiếp
Một nét văn hóa truyền thống đẹp của người Nhật là gửi tặng bưu thiếp chúc mừng năm mới. Bưu thiếp này được gọi là 年賀状 (Nengajō – thiệp năm mới). Bạn có thể mua tại 郵便局 (Yūbinkyoku – bưu điện) và gửi chúng tại đây. Thông thường bưu điện sẽ chuyển những tấm thiệp mừng đi vào đúng ngày đầu năm. Điều thú vị là trên bưu thiếp này sẽ có một mã số, và nếu may mắn bạn hoàn toàn có thể trúng thưởng. 当選番号 (Tōsen bangō – số trúng giải) sẽ được công bố trên mạng internet hoặc báo chí vào khoảng giữa tháng 1, giải thưởng rất đa dạng bao gồm Tivi, máy ảnh, có khi là lại một chuyến du lịch. Đó cũng chính là nguyên nhân chúng còn được gọi là お年玉年賀状 (Otoshidama nengajō – những bưu thiếp trúng thưởng dành cho năm mới). Bạn nên chọn mua các tấm thiệp đã có in sẵn những chữ như 謹賀新年(kinga shinnen), 賀正 (gashō) mang nghĩa cung chúc tân xuân, 迎春(geishun – mừng xuân mới). Nếu không có bạn có thể viết thêm vào nhưng nhớ là những cụm này chỉ được viết trên các bưu thiếp, hiếm khi được dùng khi đối thoại.
Người Nhật cũng rất thích biểu tượng những con giáp tượng trưng cho năm mới trên tấm thiệp chúc mừng, họ thường mua những tấm bưu thiếp in hình sẵn hoặc tự vẽ tranh con giáp của năm đó. Chẳng hạn năm 2016 chính là 申年 (Saru doshi – năm con khỉ), biểu tượng hình con khỉ sẽ mang lại những may mắn.
Một số lời chúc thường được viết trên bưu thiếp như sau:
明けましておめでとうございます。今年も宜しくお願いします。 | Akemashite omedetō gozaimasu. Kotoshimo yoroshiku onegaishimasu!) | Chúc mừng năm mới. Tôi rất mong mối quan hệ của chúng ta sẽ luôn tiến triển tốt đẹp trong năm nay |
年始のご挨拶を申し上げます。 | Nenshi no go aisatsu o mōshiagemasu | Gửi lời chào năm mới đến bạn. |
旧年中はお世話になりました。今年も宜しくお願いします! | Kyū nenjū wa osewaninarimashita. Kotoshimo yoroshiku onegaishimasu!) | Cảm ơn vì những điều bạn đã làm cho tôi suốt năm qua. Tôi rất mong anh sẽ luôn quan tâm trong năm tới. |
ご健勝とご多幸をお祈り申し上げます。 | Gokenshō to go takō o oinori mōshiagemasu | Chúc gia đình bạn năm mới mạnh khỏe và hạnh phúc. |
Tuy nhiên, người Nhật sẽ không gửi 年賀状 hoặc nói những lời chúc như 明けましておめでとうđối với những người mà gia đình họ có người thân vừa mất. Bạn cũng nên lưu ý về điều này.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghê, dần dần người ta thay thế những bưu thiếp gửi bằng đường bưu điện thành những tấm thiệp điện tử, gửi qua email. Các bạn cùng xem qua vài tấm thiệp của năm 2016 nhé.
Bài viết trên chỉ tổng hợp một số lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật thông dụng. Hi vọng có thể giúp ích phần nào đó cho các bạn trong quá trình giao tiếp với người Nhật.
All rights reserved