Tạo cluster RabbitMQ đơn giản với HAProxy và Docker compose
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 5 năm
Kiến trúc hệ thống của chúng ta sẽ như sau
Ý tưởng ở đây là chúng ta sẽ tạo 1 cluster RabbitMQ với 3 node, có 1 reverse proxy đóng vai trò là load balancing đứng giữa làm nhiệm vụ hứng tất cả request gọi vào RabbitMQ cluster của chúng ta.
RabbitMQ và Docker
Chúng ta sẽ sử dụng docker image RabbitMQ được build sẵn từ Docker Hub. Sử dụng thêm plugin management-3
để dễ dàng theo dõi và cấu hình RabbitMQ từ giao diện web
Để chạy nhiều container cùng lúc. Chúng ta sử dụng Docker Composer. Nó sẽ giúp chúng ta tổ chức application đơn giản hơn chỉ trong 1 file docker-composer.yml
duy nhất
Để sử dụng Docker composer, chúng ta định nghĩa 2 thứ
- Định nghĩa các lệnh chạy để build HAProxy container trong
Dockerfile
. - Định nghĩa những dịch vụ trong
docker-composer.yml
.
HAProxy
Giống như Nginx, Kong API gateway. HAproxy là 1 load balancing, reverse proxy rất mạnh mẽ. HAproxy hỗ trợ cả HTTP và TCP protocol. Chúng ta sẽ sử dụng HAproxy làm load balancing cho cluster RabbitMQ
Đầu tiên định nghĩa HAproxy config haproxy.cfg
Tạo 1 file tên haproxy.cfg
copy nội dung bên dưới vào file vừa tạo
global
log 127.0.0.1 alert
log 127.0.0.1 alert debug
maxconn 3000
defaults
log global
option dontlognull
option persist
option redispatch
retries 3
timeout connect 5000
timeout client 50000
timeout server 50000
listen haproxy-stats
bind *:1936
mode http
stats enable
stats hide-version
stats refresh 5s
stats uri /haproxy?stats
stats realm Haproxy\ Statistics
stats auth haproxy:haproxy
listen rabbitmq
bind *:5672
mode tcp
option tcplog
balance roundrobin
server rabbitmq-node-1 rabbitmq-node-1:5672 check inter 5000 rise 3 fall 5
server rabbitmq-node-2 rabbitmq-node-2:5672 check inter 5000 rise 3 fall 5
server rabbitmq-node-3 rabbitmq-node-3:5672 check inter 5000 rise 3 fall 5
Bạn chỉ cần copy nội dung trên vào file haproxy.cfg
của bạn thôi. Tôi sẽ giải thích thắc mắt ở comment nhé!
Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về HAproxy tại đây
HAProxy Dockerfile
Tạo HAproxy Dockerfile để build image HAProxy
Tạo file name tên Dockerfile
và copy nội dung bên dưới vào file
#HA version 1.9, bạn có thể chọn 1.8, 1.7
FROM haproxy:1.9
#Lệnh copy file haproxy.cfg vào docker image
COPY haproxy.cfg /usr/local/etc/haproxy/haproxy.cfg
File Dockerfile này sẽ:
- pull HAproxy docker image 1.9 từ Docker Hub
- copy file
haconfig.cfg
của bạn vào image - chạy HAProxy với file config của bạn
Tiếp theo chúng ta cần build docker image:
$ docker build -t haproxy-server .
Bạn có thể kiểm tra bằng lệnh $ docker images
:
REPOSITORY TAG IMAGE ID CREATED SIZE
haproxy-server latest 840661db1326 21 seconds ago 72.2MB
haproxy 1.9 9704a56e28db 37 hours ago 72.2MB
rabbitmq 3-management ac759a4f2d38 12 days ago 226MB
Đóng gói tất cả vào Docker Compose
Tạo file name tên docker-compose.yml
, sau đó copy nội dung bên dưới vào.
version: '2'
services:
rabbitmq-node-1:
image: rabbitmq:3-management
container_name: rabbitmq-node-1
hostname: rabbitmq-node-1
ports:
- "15672:15672"
networks:
- cluster-network
volumes:
- $PWD/storage/rabbitmq-node-1:/var/lib/rabbitmq
environment:
- RABBITMQ_ERLANG_COOKIE=cluster_cookie
- RABBITMQ_DEFAULT_USER=admin
- RABBITMQ_DEFAULT_PASS=admin
rabbitmq-node-2:
image: rabbitmq:3-management
container_name: rabbitmq-node-2
hostname: rabbitmq-node-2
ports:
- "15673:15672"
networks:
- cluster-network
volumes:
- $PWD/storage/rabbitmq-node-2:/var/lib/rabbitmq
environment:
- RABBITMQ_ERLANG_COOKIE=cluster_cookie
- RABBITMQ_DEFAULT_USER=admin
- RABBITMQ_DEFAULT_PASS=admin
rabbitmq-node-3:
image: rabbitmq:3-management
container_name: rabbitmq-node-3
hostname: rabbitmq-node-3
ports:
- "15674:15672"
networks:
- cluster-network
volumes:
- $PWD/storage/rabbitmq-node-3:/var/lib/rabbitmq
environment:
- RABBITMQ_ERLANG_COOKIE=cluster_cookie
- RABBITMQ_DEFAULT_USER=admin
- RABBITMQ_DEFAULT_PASS=admin
haproxy:
image: haproxy-server:latest
container_name: haproxy
hostname: haproxy
ports:
- "5672:5672"
- "1936:1936"
networks:
- cluster-network
networks:
cluster-network:
driver: bridge
File Docker compose của chúng ta có 4 services
và 1 cluster network
:
rabbitmq-node-1: tạo 1 container dựa trên image RabbitMQ, định nghĩa hostname, exposes các port, network, mout storage ra ngoài và thêm 1 vài environment cho RabbitMQ
TIPS - thư mục storage
chứa dữ liệu RabbitMQ của node 1 tương tự cho node 2, node 3 được expose từ containers
$PWD/storage/rabbitmq-node-1
Username/password đăng nhập web admin RabbitMQ là admin/admin
rabbitmq-node-2: giống node 1
rabbitmq-node-3: giống node 1
haproxy:
container dựa trên HAProxy image, exposes port 5672 ra ngoài, mode TCP để các app client giao tiếp với RabbitMQ cluster thông qua HAproxy. Haproxy web admin chạy ở port "1936"
với thông tin đăng nhập là haproxy/haproxy
cluster-network: private internal network tên là "cluster-network" để các container giao tiếp với nhau
Bây giờ chúng ta chạy docker compose với lệnh:
$ docker-compose -f docker-compose.yml up
Bạn có thể kiểm tra bằng lệnh $ docker ps
:
CONTAINER ID IMAGE COMMAND CREATED STATUS PORTS NAMES
42af69cf5d20 rabbitmq:3-management "docker-entrypoint.s…" 40 seconds ago Up 38 seconds 4369/tcp, 5671-5672/tcp, 15671/tcp, 25672/tcp, 0.0.0.0:15674->15672/tcp rabbitmq-node-3
9206d2a533c6 rabbitmq:3-management "docker-entrypoint.s…" 40 seconds ago Up 38 seconds 4369/tcp, 5671-5672/tcp, 15671/tcp, 25672/tcp, 0.0.0.0:15672->15672/tcp rabbitmq-node-1
bbae2f4cf559 rabbitmq:3-management "docker-entrypoint.s…" 40 seconds ago Up 38 seconds 4369/tcp, 5671-5672/tcp, 15671/tcp, 25672/tcp, 0.0.0.0:15673->15672/tcp rabbitmq-node-2
b8d9b4f4dfe3 haproxy-server:latest "/docker-entrypoint.…" 40 seconds ago Up 38 seconds 0.0.0.0:1936->1936/tcp, 0.0.0.0:5672->5672/tcp haproxy
Tạo cluster RabbitMQ
Khi tất cả mọi thứ đã được chạy, chúng ta bắt đầu cấu hình để join các node rabbitmq thành 1 cluster. Tôi sẽ join node 2, node 3 vào node 1
Kiểm tra status hiện tại của rabbitmq-node-1
bằng cách gửi lệnh vào container
$ docker exec -ti rabbitmq-node-1 bash -c "rabbitmqctl cluster_status"
Cluster status of node 'rabbit@rabbitmq-node-1'
[{nodes,[{disc,['rabbit@rabbitmq-node-1']}]},
{running_nodes,['rabbit@rabbitmq-node-1']},
{cluster_name,<<"rabbit@rabbitmq-node-1">>},
{partitions,[]},
{alarms,[{'rabbit@rabbitmq-node-1',[]}]}]
Stop apprabbitmq-node-2
bằng lệnh
$ docker exec -ti rabbitmq-node-2 bash -c "rabbitmqctl stop_app"
Join rabbitmq-node-2
với rabbitmq-node-1
$ docker exec -ti rabbitmq-node-2 bash -c "rabbitmqctl join_cluster rabbit@rabbitmq-node-1"
Cuối cùng start node 2
$ docker exec -ti rabbitmq-node-2 bash -c "rabbitmqctl start_app"
Bạn có thể kiểm tra trạng thái của cluster lại để biết node 2 đã joined vào cluster hay chưa:
docker exec -ti rabbitmq-node-1 bash -c "rabbitmqctl cluster_status"
Cluster status of node 'rabbit@rabbitmq-node-1'
[{nodes,[{disc,['rabbit@rabbitmq-node-1','rabbit@rabbitmq-node-2']}]},
{running_nodes,['rabbit@rabbitmq-node-2','rabbit@rabbitmq-node-1']},
{cluster_name,<<"rabbit@rabbitmq-node-1">>},
{partitions,[]},
{alarms,[{'rabbit@rabbitmq-node-2',[]},{'rabbit@rabbitmq-node-1',[]}]}]
Thực hiện lại các bước với node 3
$ docker exec -ti rabbitmq-node-3 bash -c "rabbitmqctl stop_app"
$ docker exec -ti rabbitmq-node-3 bash -c "rabbitmqctl join_cluster rabbit@rabbitmq-node-1"
$ docker exec -ti rabbitmq-node-3 bash -c "rabbitmqctl start_app"
Kiểm tra lại node 2, 3 đã join vào cluster node 1 hay chưa:
docker exec -ti rabbitmq-node-1 bash -c "rabbitmqctl cluster_status"
Cluster status of node rabbit@rabbitmq-node-1 ...
[{nodes,[{disc,['rabbit@rabbitmq-node-1','rabbit@rabbitmq-node-2',
'rabbit@rabbitmq-node-3']}]},
{running_nodes,['rabbit@rabbitmq-node-3','rabbit@rabbitmq-node-2',
'rabbit@rabbitmq-node-1']},
{cluster_name,<<"rabbit@rabbitmq-node-1">>},
{partitions,[]},
{alarms,[{'rabbit@rabbitmq-node-3',[]},
{'rabbit@rabbitmq-node-2',[]},
{'rabbit@rabbitmq-node-1',[]}]}]
Tìm hiểu thêm thông tin về RabbitMQ cluster tại đây
Đăng nhập HAProxy web admin
Đăng nhập tại địa chỉ http://localhost:1936/haproxy?stats
với username:password (haproxy:haproxy
) và port
được định nghĩa trong file haproxy.cfg
3 service RabbitMQ được monitor trong giao diện của HAProxy.
Admin quản lí của RabbitMQ chạy ở port 15672
http://localhost:15672. Đăng nhập bằng thông tin (admin:admin
) đã được định nghĩa trong file docker-compose.yml
Thông tin các port
Github cho ai cần https://github.com/caokhang91/cluster-rabbitmq-haproxy.
TIPS:
- Remove docker image
$ docker rmi [image ID]
- Remove toàn bộ container
$ docker rm $(docker ps -a -q)
- Remove toàn bộ image
$ docker rmi $(docker images -q)
- Stop toàn bộ docker container
$ docker stop $(docker ps -a -q)
Chúc các bạn thành công & Feeling free to share.
Bài viết được tổng hợp từ kiến thức cá nhân của tác giả và tổng hợp lại trên internet.
All rights reserved