+1

Làm việc với file CSV và JSON bằng giao diện dòng lệnh

Khi thao tác với dữ liệu, hẳn là ta sẽ phải làm quen với việc sử dụng file csvjson, bài viết này mình xin giới thiệu với các bạn công cụ để bạn có thể làm việc với những định dạng file này bằng giao diện dòng lệnh trên Linux.

File CSV

Với những người dùng Ubuntu, bạn vẫn có bộ Office như OpenOffice hoặc LibreOffice để làm việc với file csv, tuy nhiên phải thừa nhận rằng nó vẫn thua xa như khi làm việc MS Office (mất $ nó có khác 😄). Rất nhiều người lựa chọn giải pháp như cài MS Office trên máy ảo hoặc chuyển qua dùng công cụ Office trực tuyến như Google Drive. Nhưng nếu bạn phải xử lý các file csv thường xuyên thì như thế cũng rất bất tiện.

Ubuntu cũng có được tích hợp sẵn một số công cụ để xử lý file csv như: sed, grep, cut. Tuy nhiên với một file csv như này chẳng hạn, file này có các ô trong cùng một hàng được phân tách bởi dấu , và trong nội dung của cột ArtistBio cũng có thể có cả dấu ,. Khi sử dụng những công cụ trên để xử lý thì bạn sẽ ra được kết quả không chính xác vì nó tự động tách cột ở dấu ,.

Gần đây mình có đọc bài gới thiệu về csvkit ở đây thấy nó khá hay và tiện dụng nhất là việc xử lý các dữ liệu trên giao diện dòng lệnh.

Trong môi trường Ubuntu, trước tiên bạn phải cài đặt gói này để làm việc với csvkit.

sudo apt-get install python-dev python-pip python-setuptools build-essential

Sau đó bạn có thể cài đặt đơn giản bằng lệnh.

pip install csvkit

Bạn có thể tìm hiểu chi tiết thêm ở đây.

Bài viết này mình sẽ làm ví dụ minh họa với file này. Down về và lưu nội dung vào file: artists.csv

curl https://media.githubusercontent.com/media/MuseumofModernArt/collection/master/Artists.csv > artists.csv

1. csvlook

Show ra xem vài dòng dữ liệu.

~$  head -n 5 artists.csv | csvlook
|-----------------+-----------------+---------------------+-------------+--------+-----------+---------+----------+------------|
|   ConstituentID | DisplayName     | ArtistBio           | Nationality | Gender | BeginDate | EndDate | Wiki QID | ULAN       |
|-----------------+-----------------+---------------------+-------------+--------+-----------+---------+----------+------------|
|  1              | Robert Arneson  | American, 1930–1992 | American    | Male   | 1930      | 1992    |          |            |
|  2              | Doroteo Arnaiz  | Spanish, born 1936  | Spanish     | Male   | 1936      | 0       |          |            |
|  3              | Bill Arnold     | American, born 1941 | American    | Male   | 1941      | 0       |          |            |
|  4              | Charles Arnoldi | American, born 1946 | American    | Male   | 1946      | 0       | Q1063584 | 500027998  |
|-----------------+-----------------+---------------------+-------------+--------+-----------+---------+----------+------------|

Yeah, các cột dữ liệu đã được phân tách chuẩn.

2. csvcut

Liệt kê xem có file các cột nào với -n chỉ lấy tên các cột.

~$ csvcut -n artists.csv
  1: ConstituentID
  2: DisplayName
  3: ArtistBio
  4: Nationality
  5: Gender
  6: BeginDate
  7: EndDate
  8: Wiki QID
  9: ULAN

Ví dụ ta cần show cột số 2 và cột số 4 của 5 bản ghi đầu tiên thì sẽ dùng thuộc tính -c như sau:

~$ head -n 6 artists.csv | csvcut -c 2,4 | csvlook
|------------------+--------------|
|  DisplayName     | Nationality  |
|------------------+--------------|
|  Robert Arneson  | American     |
|  Doroteo Arnaiz  | Spanish      |
|  Bill Arnold     | American     |
|  Charles Arnoldi | American     |
|  Per Arnoldi     | Danish       |
|------------------+--------------|

Cũng có thể show ra các cột còn lại trừ cột số 2 và số 4 với thuộc tính -C.

~$ head -n 6 artists.csv | csvcut -C 2,4 | csvlook
|-----------------+---------------------+--------+-----------+---------+----------+------------|
|   ConstituentID | ArtistBio           | Gender | BeginDate | EndDate | Wiki QID | ULAN       |
|-----------------+---------------------+--------+-----------+---------+----------+------------|
|  1              | American, 1930–1992 | Male   | 1930      | 1992    |          |            |
|  2              | Spanish, born 1936  | Male   | 1936      | 0       |          |            |
|  3              | American, born 1941 | Male   | 1941      | 0       |          |            |
|  4              | American, born 1946 | Male   | 1946      | 0       | Q1063584 | 500027998  |
|  5              | Danish, born 1941   | Male   | 1941      | 0       |          |            |
|-----------------+---------------------+--------+-----------+---------+----------+------------|

3. csvgrep

Ta sẽ dùng để lọc ra dữ liệu.

Ví dụ cần lọc ra DisplayName với điều kiện BeginDate là năm 1932.

~$ head -n 800 artists.csv | csvcut -c 2,6 | csvgrep -c 2 -m '1932' | csvlook
|------------------+------------|
|  DisplayName     | BeginDate  |
|------------------+------------|
|  Eero Aarnio     | 1932       |
|  Stephen Ancona  | 1932       |
|  Wall Batterton  | 1932       |
|  Robert Bechtle  | 1932       |
|  Peter Blake     | 1932       |
|  Fernando Botero | 1932       |
|  Lynn Bowers     | 1932       |
|  Jürgen Brodwolf | 1932       |
|------------------+------------|

Hoặc điều kiện BeginDate là những năm 1930s.

~$  head -n 80 artists.csv | csvcut -c 2,6 | csvgrep -c 2 -r "193." | csvlook
|------------------------+------------|
|  DisplayName           | BeginDate  |
|------------------------+------------|
|  Robert Arneson        | 1930       |
|  Doroteo Arnaiz        | 1936       |
|  Jüri Arrak            | 1936       |
|  Eero Aarnio           | 1932       |
|  Magdalena Abakanowicz | 1930       |
|  Robert Abel           | 1937       |
|  Sigmund Abeles        | 1934       |
|  Raimund Abraham       | 1933       |
|  Ivor Abrahams         | 1935       |
|  Rodolfo Abularach     | 1933       |
|  Valerio Adami         | 1935       |
|  Alice Adams           | 1930       |
|  Robert Adams          | 1937       |
|  Dongkuk S. Ahn        | 1937       |
|------------------------+------------|

4.csvstat

Dùng để đếm số lượng dòng kết quả thỏa mãn.

~$ head -n 80 artists.csv | csvcut -c 2,6 | csvgrep -c 2 -r "193." | csvstat --count
Row count: 14

Lấy giá trị min, max, sum...

~$  head -n 30 artists.csv | csvcut -c 2,6 | csvstat -c 2 --min
0

~$ head -n 30 artists.csv | csvcut -c 2,6 | csvstat -c 2 --max
1946

~$ head -n 30 artists.csv | csvcut -c 2,6 | csvstat -c 2 --sum
46060

Convert JSON

Bạn cũng có thể convert file csv thành file json. Lệnh này cần phải cài đặt jq trước đã, cách cài đặt mình có đề cập đến ở phần JSON bên dưới nhé.

~$ head -n 3 artists.csv | csvjson | jq "."
[
  {
    "ConstituentID": "1",
    "DisplayName": "Robert Arneson",
    "ArtistBio": "American, 1930–1992",
    "Nationality": "American",
    "Gender": "Male",
    "BeginDate": "1930",
    "EndDate": "1992",
    "Wiki QID": "",
    "ULAN": ""
  },
  {
    "ConstituentID": "2",
    "DisplayName": "Doroteo Arnaiz",
    "ArtistBio": "Spanish, born 1936",
    "Nationality": "Spanish",
    "Gender": "Male",
    "BeginDate": "1936",
    "EndDate": "0",
    "Wiki QID": "",
    "ULAN": ""
  }
]

Ngoài ra thì còn những câu lệnh khác nữa, bạn có thể tìm hiểu thêm nhé.

JSON

Để làm việc với file json trên giao diện dòng lệnh, mình sử dụng jq - một JSON processor (nó giống với sed nhưng cho json), kết hợp với grep, sed, awk.

Bạn có thể tham khảo cách cài đặt ở đây.

Mình ví dụ với một file example.json có nội dung như sau:

{
"displayName" : "master",
"offline" : false
},
{
"displayName" : "agent-1",
"offline" : true
},
{
"displayName" : "agent-2",
"offline" : false
},
{
"displayName" : "celery",
"offline" : false
},
{
"displayName" : "kelp",
"offline" : false
},
{
"displayName" : "spinach",
"offline" : false
},
{

}

Để show ra tất cả các đối tượng của file ta có thể dùng lệnh jq '.' example.json hoặc jq '.[]' example.json

1. Kiểm tra độ dài

~$ jq 'length' example.json
6
~$ jq '.[] | length' example.json
2
2
2
2
2
2

Tất cả có 6 đối tượng và mỗi đối tượng đều có 2 thuộc tính

2.Lấy thuộc tính của đối tượng.

Ví dụ muốn lấy dislayName của tất cả đối tượng.

~$ jq '.[].displayName' example.json

"master"
"agent-1"
"agent-2"
"celery"
"kelp"
"spinach"

3. Xử lý trên từng đối tượng.

Ta sẽ xác định đối tượng nào qua vị trí của nó, bắt đầu từ [0] Lấy ra phần tử đầy tiên.

~$ jq '.[0]' example.json

{
  "displayName": "master",
  "offline": false
}

Kiểm tra thuộc tính đối tượng thứ 2

~$ jq '.[1].offline' example.json
true

5. Sắp xếp theo thuộc tính.

Ví dụ muốn sắp xếp theo displayName.

~$ jq 'sort_by(.displayName)' example.json
[
  {
    "displayName": "agent-1",
    "offline": true
  },
  {
    "displayName": "agent-2",
    "offline": false
  },
  {
    "displayName": "celery",
    "offline": false
  },
  {
    "displayName": "kelp",
    "offline": false
  },
  {
    "displayName": "master",
    "offline": false
  },
  {
    "displayName": "spinach",
    "offline": false
  }
]

6. So sánh, điều kiện.

Liệt kê các đối tượng có displayNamemaster

 ~$ jq '.[].displayName == "master"' example.json
 true
false
false
false
false
false

Bạn có thể tham khảo thêm ở đây.


Kết

Trên đây mình chia sẻ 2 công cụ tương ứng để làm việc với file CSVJSON bằng dòng lệnh trên Linux, hi vọng bài viết sẽ có ích với bạn.

Tham khảo


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí