[iOS] [Swift] Tổng hợp tất cả từ khóa trong ngôn ngữ Swift (Part 2)
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 6 năm
Tiếp tục phần phần 1: https://viblo.asia/p/ios-swift-tong-hop-tat-ca-tu-khoa-trong-ngon-ngu-swift-part-1-E375zEAdlGW Trong phần này chúng ta sẽ tiếp tục với các từ khóa thường xuyên được sử dụng trong các câu lệnh.
Keywords in Statements
if : đảm bảo 1 hoặc nhiều điều kiện khi thực hiện 1 hoặc nhiều câu lệnh nào đó.
if 1 > 2 {
print("This will never execute")
}
else : Nếu không phải thằng A thì là thằng B thôi.
if val > 1 {
print("val is greater than 1")
} else {
print("val is not greater than 1")
}
return : thoát khỏi hàm luôn, và có thể trả về giá trị nào đó tuỳ chúng ta khai báo.
func doNothing() {
return //Immediately leaves the context
let anInt = 0
print("This never prints \(anInt)")
}
func returnName() -> String? {
return self.userName //Returns the value of userName
}
guard : đảm bảo điều kiện nào đó đúng, vừa có thể unwrap biến optional. Thật ra xài if let cũng được, nhưng xài guard đỡ phải lồng vào trong 1 scope nhìn rối mắt.
private func printRecordFromLastName(userLastName: String?) {
guard let name = userLastName, userLastName != "Null" else {
//Sorry Bill Null, find a new job
return
}
//Party on
print(dataStore.findByLastName(name))
}
switch : xét và so sánh giá trị xem nó match với case nào, hoặc thích thì dùng if + else if + else.
let box = 1
switch box {
case 0:
print("Box equals 0")
fallthrough
case 1:
print("Box equals 0 or 1")
default:
print("Box doesn't equal 0 or 1")
}
case : một trường hợp trong câu lệnh switch.
let box = 1
switch box {
case 0:
print("Box equals 0")
case 1:
print("Box equals 1")
default:
print("Box doesn't equal 0 or 1")
}
default : xét case từ trên xuống mà ko thấy cái nào dính thì bay vào default.
let box = 1
switch box {
case 0:
print("Box equals 0")
case 1:
print("Box equals 1") // In mỗi thằg này ra thôi
default:
print("Covers any scenario that doesn't get addressed above.")
}
fallthrough : xét trên xuống, nếu khớp 1 case nào đó vẫn tiếp tục xét tiếp 1 case liền kề
let box = 0
switch box {
case 0:
print(0) // In ra 0
fallthrough
case 1:
print(1) // In ra 1
case 2:
print(2) // Không có được in ra
default:
print("default")
}
for : giúp lặp các phần tử trong 1 sequence hoặc array hoặc các kí tự trong 1 String.
for _ in 0..<3 {
print ("This prints 3 times")
}
in : đi chung với for ở trên
for _ in 0..<3 {
print ("This prints 3 times")
}
break : kết thúc chương trình trong loop, if hoặc switch
for idx in 0...3 {
if idx % 2 == 0 {
break
}
}
continue : trong vòng lặp nếu gặp continue thì nó sẽ bỏ qua trường hợp đó (ở đây trong câu lệnh if) rồi tiếp tục duyệt tiếp.
for idx in 0...3 {
if idx % 2 == 0 {
continue // Thoát khúc này thôi
}
print("This code never fires on even numbers") // Vẫn in ra nhé
}
defer : sử dụng khi muốn đảm bảo thực thi 1 đoạn code nào đó ngay khi hàm kết thúc.
func test() {
defer {
print("2") // thằng này print sau
}
print("1") // thằng này print trước
}
do : thực thi đoạn chương trình nào đó có khả năng xảy ra lỗi .
do {
try expression
//statements
} catch someError ex {
//Handle error
}
repeat : Y chang do while trong C/C++. Thực thi đoạn chương trình ít nhất 1 lần trước khi lặp qua điều kiện
repeat {
print("Always executes at least once before the condition is considered")
} while 1 > 2
where : dùng để ghép với for kiểm tra xem có đúng điều kiện không, hoặc dùng cho 1 loại generic type phải conform đúng protocol nào đó.
protocol Nameable {
var name: String { get set }
}
func createdFormattedName<T: Nameable>(_ namedEntity: T) -> String where T: Equatable {
// Chỉ có thực thể nào mà vừa conform Nameable và Equatable thì mới dùng được hàm này
return "This things name is " + namedEntity.name
}
for i in 0…3 where i % 2 == 0 {
print(i) //Prints 0 and 2
}
while : loop điều kiện nào đó cho tới khi nó sai thì thôi.
while foo != bar {
print("Keeps going until the foo == bar")
}
All rights reserved