+3

[Go] Tìm hiểu về keep-alive trong http

  • keep-alive cơ bản là giữ kết nối giữa client và server.

Lợi ích

  • Giảm kết nối TCP giữa client và server, mỗi client chỉ có duy nhất một kết nối.
  • Giảm độ trễ – Việc giảm số lần bắt tay ba bước có thể giúp cải thiện độ trễ của trang web. Điều này đặc biệt đúng với các kết nối SSL/TLS, vốn yêu cầu các chuyến đi khứ hồi bổ sung để mã hóa và xác minh các kết nối.

Code mẫu client và server

Ví dụ 1

Server

package main
import (
	"fmt"
	"net/http"
)
func Index(w http.ResponseWriter, r *http.Request) {
	fmt.Println("receive a request from:", r.RemoteAddr, r.Header)
	w.Write([]byte("ok"))
}
func main() {
	fmt.Println("server keep alive")
	var s = http.Server{
		Addr:    ":8080",
		Handler: http.HandlerFunc(Index),
	}
	s.ListenAndServe()
}

Client

package main

import (
	"fmt"
	"io/ioutil"
	"net/http"
	"time"
)

func main() {
	fmt.Println("client keep alive")

	c := &http.Client{}
	req, err := http.NewRequest("Get", "http://localhost:8080", nil)
	if err != nil {
		panic(err)
	}
	fmt.Printf("%#v\n", *req)

	for i := 0; i < 3; i++ {
		resp, err := c.Do(req)
		if err != nil {
			fmt.Println("http get error:", err)
			return
		}
		defer resp.Body.Close()

		b, err := ioutil.ReadAll(resp.Body)
		if err != nil {
			fmt.Println("read body error:", err)
			return
		}
		fmt.Println("response body:", string(b))
		time.Sleep(time.Second)
	}
}

Kết Quả

  • Server:
server keep alive
receive a request from: [::1]:51328 map[Accept-Encoding:[gzip] User-Agent:[Go-http-client/1.1]]
receive a request from: [::1]:51328 map[Accept-Encoding:[gzip] User-Agent:[Go-http-client/1.1]]
receive a request from: [::1]:51328 map[Accept-Encoding:[gzip] User-Agent:[Go-http-client/1.1]]
  • Client:
client keep alive
http.Request{Method:"Get", URL:(*url.URL)(0x1400017a000), Proto:"HTTP/1.1", ProtoMajor:1, ProtoMinor:1, Header:http.Header{}, Body:io.ReadCloser(nil), GetBody:(func() (io.ReadCloser, error))(nil), ContentLength:0, TransferEncoding:[]string(nil), Close:false, Host:"localhost:8080", Form:url.Values(nil), PostForm:url.Values(nil), MultipartForm:(*multipart.Form)(nil), Trailer:http.Header(nil), RemoteAddr:"", RequestURI:"", TLS:(*tls.ConnectionState)(nil), Cancel:(<-chan struct {})(nil), Response:(*http.Response)(nil), ctx:(*context.emptyCtx)(0x1400012e008)}
response body: ok
response body: ok
response body: ok
  • Có thể thấy, Client đã gọi 3 request và điều chung 1 id 51328, đồng nghĩa là đã được reuse connection

Ví dụ 2:

Client

  • Trong phần tạo ra client, cấu hình disable keep alive:
c := &http.Client{
		Transport: &http.Transport{
			DisableKeepAlives: true,
		},
	}

Kết Quả

  • Server:
server keep alive
receive a request from: [::1]:51869 map[Accept-Encoding:[gzip] Connection:[close] User-Agent:[Go-http-client/1.1]]
receive a request from: [::1]:51872 map[Accept-Encoding:[gzip] Connection:[close] User-Agent:[Go-http-client/1.1]]
receive a request from: [::1]:51881 map[Accept-Encoding:[gzip] Connection:[close] User-Agent:[Go-http-client/1.1]]
  • Client: kêt quả không có gì thay đổi.
  • Bây giờ có thể thấy log ở server, mỗi request sẽ có 1 id (51869,51872,51881) khác nhau, đồng nghĩa là connect không được dùng lại.

Ví dụ 3

  • Bây giờ việc config keep-alive sẽ do server quyết định Server
func main() {
	fmt.Println("server keep alive")
	var s = http.Server{
		Addr:    ":8080",
		Handler: http.HandlerFunc(Index),
	}
	s.SetKeepAlivesEnabled(false)
	s.ListenAndServe()
}

Client : không có gì thay đổi.

Kết quả

  • Server:
server keep alive
receive a request from: [::1]:52987 map[Accept-Encoding:[gzip] User-Agent:[Go-http-client/1.1]]
receive a request from: [::1]:52991 map[Accept-Encoding:[gzip] User-Agent:[Go-http-client/1.1]]
receive a request from: [::1]:52994 map[Accept-Encoding:[gzip] User-Agent:[Go-http-client/1.1]]
  • Client: không có gì thay đổi
  • Kết luận là cũng không reuse connection.

Liên Hệ


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí