BACCM - SỰ RA ĐỜI CỦA NGHỀ BA
I. LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình làm việc của một BA, chúng ta có thể bắt gặp rất nhiều thuật ngữ và khái niệm liên quan đến quy trình, các vai trò, con người... Nhưng có những khái niệm cốt lõi mà bắt buộc một BA cần phải nắm và phải nhớ, đó chính là BACCM.
Nhấn mạnh một lần nữa, nó thực sự quan trọng trong việc hành nghề của một BA. Có thể nói rằng, nếu bạn áp dụng mô hình này vào công việc thật nhuần nhuyễn thì bạn là một Professional BA 😎 Kể cả khi mình viết bài này, mình cũng chưa sử dụng nó một cách thuần thục đâu. Nhưng mình may mắn hiểu được tầm quan trọng của nó và mình muốn lan tỏa thông điệp này.
Vì vậy, nếu bạn là một newbie BA hoặc chưa có cơ hội được nghe về mô hình này thì hãy tìm hiểu nó ngay từ bây giờ nhé. Không dài dòng nữa, cùng tìm hiểu nó là gì và tại sao nó lại quan trọng đến như vậy thôi nào.

II. KHÁI NIỆM
BACCM là viết tắt của Business Analysis Core Concept Model. Nó là một khung làm việc (framework) dành cho BA, bao gồm 6 KHÁI NIỆM hình thành nên nghề phân tích nghiệp vụ.
1. Needs
Có thể dịch là nhu cầu. Nhu cầu ở đây là nhu cầu về giải quyết vấn đề, nhu cầu phát triển, cơ hội từ thị trường/nền kinh tế,...
2. Solutions
Là cách thức/giải pháp nhằm đáp ứng một hay nhiều nhu cầu cụ thể trong ngữ cảnh nào đó. Solutions phải mang lại sự thay đổi trong hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp.
3. Stakeholders
Hiểu là các bên liên quan. Là những cá nhân hay tổ chức đang gặp vấn đề và có nhu cầu giải quyết (Needs), hay tham vào vào việc cung cấp giải pháp (Solutions) hoặc chịu tác động bởi sự thay đổi (Changes).
Có một sự thật là, không phải Stakeholder nào cũng dễ thương dễ mến. Đó chính là lúc BA chúng ta cần tung các bộ cước thất truyền để hạ gục Stakeholder 🙃 Đùa đấy, mình nghĩ việc cùng ngồi lại trao đổi và thấu hiểu sẽ giúp cả 2 đạt được mục tiêu chung toàn vẹn nhất

Sẵn đây mình có một ví dụ: Nếu bạn xây nhà thì hàng xóm của bạn là một stakeholder. Tại vì trong lúc thi công thì gây tiếng ồn, di chuyển các thiết bị vật tư có thể làm cản trở và ảnh hưởng đến không gian, nếp sống của họ,... Nên việc xác định hàng xóm là một stakeholder sẽ giúp bạn lưu ý, từ đó update Giải pháp để đạt được Nhu cầu hiệu quả và trọn vẹn nhất.
4. Contexts
Các bạn có thể dịch là hiện trạng, hoàn cảnh hay ngữ cảnh đều được. Dễ hiểu hơn, context là văn hóa, môi trường, ngôn ngữ, đối thủ cạnh tranh, thị trường, quy trình hiện tại của một tổ chức/doanh nghiệp,...
5. Value
Là giá trị hay lợi ích mang lại. Nó có thể là vô hình, cũng có thể là hữu hình. Sếp mình bảo Value thường là số liệu, mình thấy cũng đúng, đó là một dạng giá trị hữu hình quan trọng trong doanh nghiệp. Còn vô hình có thể hiểu là danh tiếng của tổ chức, tinh thần làm việc của nhân viên được tăng lên chẳng hạn.
6. Changes
Là các hoạt động chuyển đổi để đáp ứng được nhu cầu (Needs).
III. VÍ DỤ
Bài toán: Công ty A muốn cải thiện trải nghiệm đặt hàng trực tuyến cho khách hàng để tăng doanh thu và sự hài lòng của khách hàng.
Áp dụng BACCM ta có:
Needs:
- Giảm thời gian hoàn tất checkout từ X phút xuống Y phút
- Giảm tỷ lệ lỗi thanh toán từ X% xuống Y%
- Tăng tỷ lệ conversion từ giỏ hàng → đặt hàng thành công từ X% lên Y%
- Giảm cart abandonment từ X% xuống Y%
Contexts:
- Checkout hiện tại nhiều bước, yêu cầu nhập thông tin lặp, UX không tối ưu trên mobile.
- Thường xảy ra lỗi ở các điểm: áp mã giảm giá, tính phí vận chuyển, redirect thanh toán, timeout.
- Lưu lượng truy cập tăng mạnh vào khung giờ cao điểm / chiến dịch, hệ thống phản hồi chậm.
- Có tích hợp với cổng thanh toán và hệ thống kho/vận chuyển nên thay đổi phải đảm bảo đồng bộ dữ liệu và đối soát.
- Cạnh tranh có trải nghiệm “mua nhanh” (ít bước, lưu thông tin, thanh toán 1 chạm), ảnh hưởng trực tiếp đến kỳ vọng người dùng.
Stakeholders:
- Khách hàng mua online (mobile/desktop).
- Chủ doanh nghiệp / Ban điều hành (chịu KPI doanh thu, brand).
- Product owner / eCommerce team (chịu KPI conversion).
- Dev/QA/DevOps (xây và vận hành).
- CSKH (xử lý phàn nàn, hoàn tiền, hỗ trợ thanh toán).
- Vận hành/kho/giao vận (xử lý đơn, cập nhật trạng thái).
- Tài chính/đối soát (đối chiếu giao dịch, hoàn/huỷ).
- Đối tác cổng thanh toán (API, SLA, lỗi giao dịch).
- Security/Compliance (bảo mật, dữ liệu thẻ, chống gian lận) nếu áp dụng.
Solutions:
Một “Checkout v2” theo hướng ít bước, ít nhập lại, ổn định, đo được, bao gồm:
Tối ưu luồng checkout
- Rút gọn bước, hỗ trợ mua nhanh (guest checkout), tự điền thông tin, validate rõ lỗi.
- Hiển thị minh bạch phí ship/thuế/khuyến mãi ngay trong checkout.
Thanh toán
- Tích hợp phương thức thanh toán phổ biến + cơ chế retry/khôi phục giao dịch.
- Cải thiện xử lý callback/webhook để tránh “trừ tiền nhưng không tạo đơn” hoặc ngược lại.
Hiệu năng & độ tin cậy (NFR)
- Mục tiêu: thời gian tải trang/response dưới ngưỡng xác định, giảm timeout.
- Cơ chế quan sát: logging, monitoring, alert cho lỗi payment/checkout. Đo lường & thử nghiệm
- Tracking funnel: cart → checkout → payment → success.
- A/B test cho thay đổi UX chính (nếu tổ chức cho phép).
Changes:
- Quy trình đặt hàng chuyển từ nhiều bước, dễ lỗi, khó khôi phục sang luồng checkout rút gọn, chịu tải tốt, có cơ chế phục hồi giao dịch.
- Hành vi người dùng chuyển từ “nhập nhiều, dễ nản” sang “ít thao tác, thanh toán mượt”.
- Vận hành nội bộ chuyển từ “CSKH xử lý sự cố thủ công nhiều” sang “ít sự cố + có dữ liệu để xử lý nhanh”.
Value:
- Khách hàng: đặt hàng nhanh hơn, ít lỗi hơn, rõ ràng chi phí, tăng niềm tin.
- Doanh nghiệp: tăng conversion/doanh thu, giảm abandon cart, tăng tỷ lệ khách quay lại.
- Vận hành/CSKH: giảm ticket liên quan thanh toán/đơn hàng lỗi, giảm xử lý thủ công.
- Tài chính: giảm chênh lệch đối soát, giảm hoàn tiền do lỗi hệ thống. KPI gợi ý: Conversion +a% ; Abandonment -b% ; Payment failure -c% ; Avg checkout time -d% ; CS tickets -e%
IV. TỔNG KẾT
Tổng kết lại, áp dụng mô hình BACCM giúp BA chúng ta phân tích một dự án mới, các vấn đề hay cơ hội nào đó trong doanh nghiệp tốt hơn. Từ đó, BA có đầy đủ thông tin để làm dự án một cách hiệu quả nhất. Tuy nhiên, nhu cầu hay hiện trạng hay các yếu tố khác có thể thay đổi theo thời gian, cho nên BA chúng ta sẽ không hoàn toàn bám sát suốt dự án bằng những dữ liệu đã phân tích từ ban đầu, mà phải thay đổi cho phù hợp với xu hướng thị trường, tình trạng của doanh nghiệp.
Đây là tất cả những gì mình hiểu được về mô hình BACCM, hy vọng sẽ giúp các bạn áp dụng được vào trong công việc. Hẹn các bạn vào bài viết tiếp theo nhé ^^
Ref
All rights reserved