+1

Android Bluetooth Classic - Part 1

Tiếp tục chuỗi bài liên quan đến việc tìm hiểu kết nói giữa ứng dụng và thiết bị thông qua Bluetooth. Các bạn có thể tìm hiểu về BLE mình đã chia sẻ tại đây, giống như BLE, hôm nay mình cũng xin phép overview qua và chia sẻ kiến thức mình biết được liên quan đến Bluetooth Classic.

Chuỗi bài chia sẻ này mình xin chia sẻ một số phần chính

  • Setup Bluetooth Classic trong Android
  • Lấy danh sách các thiết bị ghép nối
  • Tìm kiếm (Scanning) thiết bị
  • Connect và Transfer giữa Ứng dụng và Thiết bị thông qua Bluetooth Classic

1. Setup Bluetooth Classic trong Android

Để sử dụng các tính năng Bluetooth trong ứng dụng của mình, bạn phải khai báo vs xin một số quyền để được sử dụng. Tại file AndroidManifest chúng ta yêu cầu các quyền.

<manifest>
    <!-- Request legacy Bluetooth permissions on older devices. -->
    <uses-permission android:name="android.permission.BLUETOOTH"
                     android:maxSdkVersion="30" />
    <uses-permission android:name="android.permission.BLUETOOTH_ADMIN"
                     android:maxSdkVersion="30" />

    <!-- Needed only if your app looks for Bluetooth devices.
         If your app doesn't use Bluetooth scan results to derive physical
         location information, you can strongly assert that your app
         doesn't derive physical location. -->
    <uses-permission android:name="android.permission.BLUETOOTH_SCAN" />

    <!-- Needed only if your app makes the device discoverable to Bluetooth
         devices. -->
    <uses-permission android:name="android.permission.BLUETOOTH_ADVERTISE" />

    <!-- Needed only if your app communicates with already-paired Bluetooth
         devices. -->
    <uses-permission android:name="android.permission.BLUETOOTH_CONNECT" />

    <!-- Needed only if your app uses Bluetooth scan results to derive physical location. -->
    <uses-permission android:name="android.permission.ACCESS_FINE_LOCATION" />
    ...
</manifest>

Như các bạn thấy ở trên:

  • BLUETOOTH permission cho phép ứng dụng kết nối, ngắt kết nối, và truyền dữ liệu với các thiết bị Bluetooth khác.
  • BLUETOOTH_ADMIN permission cho phép ứng dụng phát hiện ra các thiết bị Bluetooth mới và thay đổi cài đặt Bluetooth của thiết bị.
  • BLUETOOTH_SCAN permission phục vụ cho việc Scan thiết bị cho cả Bluetooth Classic và BLE
  • BLUETOOTH_CONNECT cho phép ứng dụng communicates với thiết bị đã được Pair sẵn trong System trước đó
  • BLUETOOTH_ADVERTISE cho phép các thiết bị hiện tại có thể discoverable với các thiết bị khác

Đối với Android 12 or higher, các bạn chú ý them:

  • Đối với các khai báo quyền liên quan đến Bluetooth cũ, hãy đặt android:maxSdkVersion thành 30. Bước compatibility ứng dụng này giúp hệ thống chỉ cấp cho ứng dụng của bạn các quyền Bluetooth mà ứng dụng đó cần khi cài đặt trên các thiết bị chạy Android 12 trở lên.
  • ACCESS_FINE_LOCATION quyền này chỉ cần thiết nếu ứng dụng của bạn sử dụng kết quả quét Bluetooth để xác định vị trí thực tế. Về quyền này, đặc biệt là các quyền liên quan đến Location, mình sẽ trao đổi rõ hơn ở bài viết tiếp theo liên quan đến Companion Device Manager.

Note: Trong các quyền trên thì BLUETOOTH_SCAN, BLUETOOTH_CONNECT, BLUETOOTH_ADVERTISE là các runtime permissions. Các bạn chú ý việc xử lý code về việc nhận approve từ người dùng.

2. Lấy danh sách các thiết bị ghép nối

Cụ thể mình lấy các thiết bị Bluetooth đã được ghép nối và hiển thị chúng trong một danh sách. Tại các trạng thái mà thiết bị Bluetooth hiển thị trong ứng dụng của mình sẽ là:

  • unknown
  • paired (đã ghép nối).
  • connected (đang kết nối).

Có một lưu ý là chúng ta cần phải phân biệt giữa paired và connected của một thiết bị Bluetooth. Thiết bị đã paired là chỉ biết về sự tồn tại của nhau và sẵn sàng kết nối thông qua một mã code. Mã code được sử dụng để xác thực và dẫn đến một kết nối. Đầu tiên chúng ta gọi lớp BluetoothAdapter để giao tiếp với Bluetooth. Tạo một object của cuộc gọi bằng cách gọi statics method getDefaultAdapter().

fun getBluetoothAdapter(context: Context?): BluetoothAdapter? {
    val manager =
        if (context == null) null else context.getSystemService(Context.BLUETOOTH_SERVICE) as BluetoothManager
    return if (manager == null) {
        BluetoothAdapter.getDefaultAdapter()
    } else {
        manager.adapter
    }
}

Sau khi chúng ta get danh sách Devices đã từng Paired.

Set<BluetoothDevice> pairedDevices = getBluetoothAdapter(context).getBondedDevices();

Nếu trong trường hợp ứng dụng chưa bật Bluetooth, để cho phép bật Bluetooth của thiết bị, chúng ta gọi intent với hằng số Bluetooth ACTION_REQUEST_ENABLE.

Intent turnOn = new Intent(BluetoothAdapter.ACTION_REQUEST_ENABLE);
startActivityForResult(turnOn, 0);

Ngoài ra Android còn cung cấp các hằng số khác, các bạn có thể xem phía dưới đây:

  • ACTION_REQUEST_DISCOVERABLE: Hằng số này sử dụng cho việc bật discovering của bluetooth
  • ACTION_STATE_CHANGED: Hằng số này sẽ thông báo rằng trạng thái Bluetooth sẽ được thay đổi
  • ACTION_FOUND: Hằng số này dùng để nhận thông tin về mỗi device mà được discover

Bài tiếp theo mình sẽ trình bày về việc tìm kiếm Bluetooth Devices, cũng như Connect và Transfer giữa ứng dụng và thiết bị


All Rights Reserved

Viblo
Let's register a Viblo Account to get more interesting posts.