0

ActiveRecord Query Interface trong Ruby on Rails (Phần 3)

17. Tạo bản ghi mới với .new.create

Hai phương thức này đều giúp bạn tạo ra một đối tượng bản ghi mới. Bạn có thể sử dụng một trong hai tùy thích

Tạo một Post mới bằng phương thức .new

post = Post.new
=> #<Post id: nil, title: nil, content: nil, created_at: nil, updated_at: nil>
post.title = "New post"
post.content = "This is a new post created by .new method"

Tạo một Post mới bằng phương thức .create

post = Post.create(title: "New post 2", content: "This is a new post created by .create method")

Như vậy, ta thấy phương thức .create có cú pháp nhanh gọn hơn so với .new. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn không nhớ rõ các trường của một model, thì phương thức .new sẽ có lợi cho bạn vì khi dùng phương thức này, nó sẽ sinh ra 1 dòng liệt kê các trường hiện có của model tương ứng

post = Post.new
=> #<Post id: nil, title: nil, content: nil, created_at: nil, updated_at: nil>

18. Lưu bản ghi với .save

Ta đã biết cách tạo ra một đối tượng bản ghi mới với .new với .create Tuy nhiên, khi dùng phương thức .new thì ta phải kết hợp với phương thức .save để lưu được record mới vào Model

Tạo một bài Post mới và lưu vào Model

post = Post.new
=> #<Post id: nil, title: nil, content: nil, created_at: nil, updated_at: nil>
post.title = "New post"
post.content = "This is a new post created by .new method"
post.save

Nếu sử dụng phương thức .create thì ta không cần kết hợp với lệnh .save. Phương thức này tự động lưu vào Model khi tạo mới thành công

19. Cập nhật bản ghi hiện có với .update

Giả sử ta có bản ghi đầu tiên trong model Post như sau

post = Post.first
=> #<Post id: 1, title: "First Post, content: "This is first post", created_at: "2019-01-09 06:40:36", updated_at: "2019-01-09 06:40:36">

Bây giờ, ta sẽ update trường title thành "One Post" và trường content của bản ghi này thành "This is post before second post"

post = Post.first
post.update(title: "One Post", content: "This is post before second post")

Sau câu lệnh này, 2 trường title và content của Post đầu tiên sẽ được thay đổi như giá trị các bạn thiết lập. Đồn thời, trường .updated_at cũng sẽ thay đổi thành thời điểm bạn update giá trị của bản ghi này

Ngoài ra, ta cũng có thể làm như sau

post = Post.first
post.title = "One Post"
post.content = "This is post before second post"
post.save

Như vậy, cách làm này kết hợp thêm phương thức .save để update cho bản ghi. Ta thấy nó cũng khá dài dòng, do đó, mình vẫn khuyến khích các bạn sử dụng phương thức .update

20. Cập nhật toàn bộ bản ghi với .update_all

Khi bạn muốn update một hay nhiều trường của tất cả các bản ghi hiện có với cùng một giá trị, thay vì phải dùng vòng duyệt qua từng phần tử rồi .update, thì ta có thể dùng phương thức .update_all để thực hiện nhanh hơn, ngắn gọn hơn

Cập nhật trường content của toàn bộ bản ghi trong model Post thành "All Post has same content"

Post.update_all(content: "All Post has same content")
# UPDATE "posts" SET "content" = 'All Post has same content' 

21. Xóa một bản ghi nào đó với .delete

phần 1 của chuỗi bài viết về ActiveRecord, ta đã biết cách xóa toàn bộ record trong Model với phương thức .delete_all. Vậy nếu muốn xóa một hay một vài bản ghi nào đó thì ta phải làm thể nào? Câu trả lời chính là phương thức .delete cho một bản ghi, và .delete_all với nhiều bản ghi.

Xóa User có email là "delete_user@gmail.com"

u = User.find_by(email: "delete_user@gmail")
u.delete
# hoặc ta có thể gộp như sau
User.find_by(email: "delete_user@gmail").delete

Ta sẽ sử dụng .delete_all trong một ví dụ sau đây khi muốn xóa một số bản ghi nhất định

Xóa tất cả các bài Post có content là "All post has this content will be deleted"

User.where(content: "All post has this content will be deleted").delete_all

Trong trường hợp này, ta không thể dùng .find_by để tìm kiếm các bản ghi và xóa. Vì .find_by chỉ trả về record đầu tiên khớp với dữ liệu tìm kiếm. Điều này mình đã nói ở phần 1 của chuỗi bài viết về ActiveRecord

Ngoài ra, bạn cũng có thể kết hợp phương thức .delete với các phương thức như .where hay .find để xóa một hay nhiều bản ghi nào đó. Những phần này bạn hãy tự trải nghiệm nhé!!! 😃

22. Nối các bảng với .join

Liệt kê các User đã có bài Post cho mình

User.joins(:posts)
# "SELECT "users".* FROM "users" INNER JOIN "posts" ON "posts"."user_id" = "users"."id""

Liệt kê các User đã có bài Post với title là "Hello world"

User.joins(:posts).where(posts: { title: "Hello world" })

Như vậy, qua 3 phần về ActiveRecord, mình đã giới thiệu với các bạn 22 phương thức thường sử dụng. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy comment nhé!!!

Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo trong Chuỗi series về Lập trình Ruby căn bản. Các bạn có thể Clip chuỗi series này hoặc follow mình để nhận bài viết mới nhé!!!

Thanks for reading!!!! 😃


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí