30+ thuật ngữ cơ bản của công nghệ Blockchain bạn nên biết
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 5 năm
Mời các bạn cùng tìm hiểu 30+ thuật ngữ cơ bản của công nghệ Blockchain như: Airdrop, Altcoin, Decentralized, Digital signature, Lightning Network, Peer-to-Peer (P2P),...
Blockchain (chuỗi khối), tên ban đầu block chain là một cơ sở dữ liệu phân cấp lưu trữ thông tin trong các khối thông tin được liên kết với nhau bằng mã hóa và mở rộng theo thời gian. Mỗi khối thông tin đều chứa thông tin về thời gian khởi tạo và được liên kết tới khối trước đó, kèm một mã thời gian và dữ liệu giao dịch. Blockchain được thiết kế để chống lại việc thay đổi của dữ liệu: Một khi dữ liệu đã được mạng lưới chấp nhận thì sẽ không có cách nào thay đổi được nó.
Blockchain được đảm bảo nhờ cách thiết kế sử dụng hệ thống tính toán phân cấp với khả năng chịu lỗi byzantine cao. Vì vậy sự đồng thuận phân cấp có thể đạt được nhờ Blockchain. Vì vậy Blockchain phù hợp để ghi lại những sự kiện, hồ sơ y tế, xử lý giao dịch, công chứng, danh tính và chứng minh nguồn gốc. Việc này có tiềm năng giúp xóa bỏ các hậu quả lớn khi dữ liệu bị thay đổi trong bối cảnh thương mại toàn cầu.
Dưới đây là những thuật ngữ cơ bản của công nghệ Blockchain
51% Attack – Thuật ngữ này mô tả tình huống quá nhiều sức mạnh tính toán (hash power) của mạng lưới blockchain được tập trung tại một chỗ. Có thể một người hoặc một nhóm người dùng kiểm soát 51% sức mạnh tính toán, hệ thống có thể “bị” điều khiển một cách có chủ đích hoặc vô tình thực hiện các giao dịch xung đột xâm phạm đến hệ thống.
Airdrop – Token được phân phối miễn phí bởi một nhà phát triển mạng lưới Cryptocurrency.
Altcoin – Tất cả cryptocurrency ngoại trừ Bitcoin được gọi là Altcoin (viết tắt từ “alternative coin”).
ASIC – Viết tắt của “Application Specific Integrated Circuit”, ASIC là con chip được thiết kế đặc biệt. Trong thế giới của Blockchain, ASIC là con chip được phát triển để chạy phần mềm dùng trên các máy đào và được công nhận có khả năng vượt trội hơn CPU và GPU thông thường.
Bitcoin – Tiền điện tử đầu tiền và có tổng vốn hóa lớn nhất. Bitcoin được ra mắt vào năm 2009 dưới dạng tiền tệ phi tập chung (decentralized currency), được xây dựng trên công nghệ Blockchain.
Blockchain – Một cơ sở dữ liệu phi tập chung, được xây dựng trên một chuỗi các khối được liên kết với nhau. Tất cả các giao dịch trên mạng lưới được lưu trữ trên sổ kế toán (sổ cái) công khai, tồn tại trên toàn mạng, không cần một máy chủ trung tâm ủy quyền cho các giao dịch trên mạng.
Cold Storage – Biện pháp bảo mật lưu trữ cryptocurrency trong một môi trường ngoại tuyến (offline environment). Đây có thể là thiết bị lưu trữ (USB) hoặc ví giấy.
Consensus – Sự đồng thuận. Vì mạng lưới Blockchain mang tính phi tập chung (decentralized) nên sự đồng thuận là yếu tố vô cùng quan trọng.
Cryptocurrency (Tiền mã hóa) – Ứng dụng đầu tiên của Blockchain. Tiền mã hóa được thiết kế và lưu trữ trên mạng lưới phi tập chung với mỗi token và các giao dịch được mã hóa.
DAO – Viết tắt của “Decentralized Autonomous Organization”. Một tổ chức được xây dựng dựa trên bộ quy tắc và quyền tự quyết có cấu trúc mô hình phân cấp của Blokchain, loại bỏ những thủ tục rườm rà và tốn kém chi phí về nhân lực.
Dapps – Viết tắt của “Decentralized apps”. Về cơ bản, đây là những chương trình sử dụng Blockchain để tạo ra các ứng dụng chạy trên mạng phân cấp.
Decentralized – Mô hình phân tán phi tập chung, là mô hình mang ý tưởng chia phần việc ra và phân về cho những bộ phận nhỏ xử lý, ra quyết định ở cấp bộ phận. Quyền lực được chia đều đối lập hoàn toàn với mô hình Centralized.
Digital signature – Mã định danh duy nhất được cung cấp cho một người dùng, một token hoặc một giao dịch trong mạng lưới Blockchain.
Distributed Ledger – Công nghệ sổ cái phân tán là một mạng ngang hàng P2P (peer-to-peer) sử dụng các thuật toán đồng thuận, để đảm bảo việc sao lưu qua các node được thực hiện.
Fork – Sự thay đổi của một mạng lưới Blockchain, mỗi thay đổi phải được sự đồng thuận của người dùng. Nếu đủ số người dùng chấp nhận việc nâng cấp hoặc thay đổi mã code, Fork sẽ được triển khai trên toàn hệ thống. Một thay đổi mà vẫn hỗ trợ các phiên bản cũ của mạng, được gọi là Soft Fork. Một thay đổi không tương thích ngược lại, được gọi là Hard Fork. Đôi lúc, sự chia rẽ trong cộng đồng liên quan đến một Hard Fork có thể xuất hiện một mạng lưới Blockchain hoàn toàn mới, song song được tạo ra. Ví dụ trường hợp của Bitcoin Cash và Ethereum Classic.
Full Node – Là một node thực thi đầy đủ các quy tắc của một mạng lưới Blockchain (chạy phần mềm đầy đủ của một mạng lưới Blockchain).
Genesis block – Khối (block) đầu tiên trên mạng Blockchain.
Hash – Một thuật toán sinh ra các giá trị băm tương ứng với mỗi khối dữ liệu. Khi lưu trữ thông tin trên Blockchain, giá trị băm đóng vai trò là khóa cho việc xác định khối (block) bằng cách chuyển đổi thành một chuỗi các số và chữ cái.
ICO – Viết tắt của “Initial Coin Offering”. Hình thức huy động vốn của các nhà đầu tư bằng các phát hành ra token từ nhà phát triển.
Ledger – Nhật ký kỹ thuật số của tất cả các giao dịch diễn ra trên mạng lưới Blockchain. Bản sao sổ kế toán được lưu trữ trên mạng và được cập nhật liên tục để phù hợp với nhau, vì vậy các giao dịch có thể được xác minh bởi bất kỳ ai kết nối với mạng.
Lightning Network – Một giải pháp được thiết kế để tăng tốc độ xử lý giao dịch trên mạng Blockchain. Mạng Lightning tạo ra một mạng P2P để xử lý các giao dịch, trước khi được ghi lại trên sổ cái công cộng Blockchain.
Liquidity – Thanh khoản. Có thể nhận ra, cryptocurrency dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Tính thanh khoản phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cả cung và cầu, thời gian xử lí giao dịch.
Mining – Hành động sử dụng sức mạnh máy tính để xác nhận khối (block) trên mạng lưới và được thưởng bằng token. Mỗi giao dịch được mã hóa bằng một phương trình đòi hỏi sức mạnh tính toán lớn xử lí. Thợ đào giải phương trình đầu tiên cho phép giao dịch diễn ra và được thưởng một khoản phí nhỏ.
Mining pool – Một hệ thống phần mềm tập chung nhóm các thợ đào để có thể xác nhận khối (block) và xử lí giao dịch nhiều hơn. Lợi nhuận sẽ được phân chia cho các thành viên trong nhóm.
Node – Một máy tính kết nối với hệ thống và giữ một bản sao lưu của sổ cái Blokchain.
Paper wallet – Một trong những biện pháp bảo mật lưu trữ cryptocurrency trong môi trường ngoại tuyến (Cold storage). Ví giấy có thể được in ra trên bất kỳ máy in nào, bao gồm khóa công cộng và khóa riêng tư duy nhất của người dùng, được mã hóa dưới dạng mã QR. Người dùng muốn giao dịch cần phải quét ví giấy.
Peer-to-Peer (P2P) – Hành động chia sẻ thông tin trực tiếp giữa hai bên trên một mạng nhất định mà không cần một máy chủ trung gian để truyền dữ liệu.
Private Key – Khóa bảo mật riêng tư là một dạng mã hóa cryptocurrency. Mỗi người dùng trên mạng đều có khóa bảo mật riêng tư, tương đương như mật khẩu để truy cập vào tài khoản.
Đây là một ví dụ cho Private Key: 3a1076bf45ab87712ad64ccb3b10217737f7faacbf2872e88fdd9a537d8fe266
**Proof of Stake (PoS) **– Một thuật toán về việc chứng minh cổ phần, xác định người dùng nào đủ điều kiện xác nhận khối vào Blockchain, để kiếm được một khoản phí khai thác. Những người có nhiều token hơn sẽ được ưu tiên hơn những người có ít token.
Proof of Work (PoW) – Một thuật toán về việc chứng minh bằng công, xác định người dùng nào đủ điều kiện xác nhận khối vào Blockchain, để kiếm được một khoản phí khai thác giống với PoS. Tuy nhiên với PoW, tính đủ điều kiện được xác định qua sức mạnh tính toán chứ không phải số lượng tài sản của thợ mỏ.
Public Key – Là một đoạn mã (hay địa chỉ) cho phép nhận cryptocurrency từ người gửi.
Đây là một ví dụ cho Public Key: 0xC2D7CF95645D33006175B78989035C7c9061d3F9
SegWit – Viết tắt của “Segregated Witness”, là một bản cập nhật được đề xuất cho phần mềm Bitcoin, Segwit ra đời với mục đích vá lỗi các vấn đề nghiêm trọng và cải thiện một số các chức năng. Có thể coi SegWit là một trường hợp Soft Fork.
**Smart Contract **– Một thuật toán sử dụng công nghệ Blockchain để tự động thực hiện một hợp đồng. Các điều khoản của một hợp đồng thông minh được thực hiện khi các bên tham gia đáp ứng tất cả các yêu cầu. Hợp đồng thông minh được phổ biến bởi mạng lưới Ethereum.
Token – Loại tiền tệ đại diện của một mạng Blockchain, mang lại giá trị thông qua các giao dịch trên mạng lưới.
Ví dụ: Token của Bitcoin kí hiệu là BTC, Token của Cardano kí hiệu là ADA,…
Transaction Fee – Phí giao dịch. Vì các giao dịch trên một mạng Blockchain đòi hỏi sức mạnh tính toán đáng kể, các thợ mỏ trên mạng lưới cạnh tranh cho quyền xử lý giao dịch. Thợ mỏ đầu tiên xử lý sẽ nhận phí giao dịch.
Wallet – Ví là một chương trình trực tuyến cho phép người dùng lưu trữ, chuyển và xem số dư trong tài khoản. Các ví khác nhau sẽ hỗ trợ các loại cryptocurrency khác nhau. Một số ví hỗ trợ nhiều loại cryptocurrency trên một nền tảng duy nhất.
Whitepaper – Một bản báo cáo mô tả chi tiết về dự án ICO (Initial Coin Offering) của một công ty hay một nhóm nhà phát triển sẽ thực hiện, giúp nhà đầu tư có một cái nhìn tổng quan về dự án, từ đó đưa ra quyết định đầu tư.
All rights reserved