Xử lý Transaction trong Rails
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 5 năm
I. Tổng quan
Transaction
là một thuật ngữ chung trong thiết kế phần mềm, nó được hiểu như một tiến trình xử lý có xác định điểm đầu và điểm cuối, được chia nhỏ thành các operation (phép thực thi).
Tiến trình được thực thi một cách tuần tự và độc lập các operation đó theo nguyên tắc hoặc tất cả đều thành công hoặc một operation thất bại thì toàn bộ tiến trình thất bại.
Nếu việc thực thi một operation nào đó bị fail đồng nghĩa với việc dữ liệu phải rollback lại trạng thái ban đầu.
Trong rails, transaction giúp dữ liệu trong database được toàn vẹn, tức là các thay đổi trong cơ sở dữ liệu chỉ được giữ lại khi tất cả các câu lệnh SQL trong transaction đều được thực hiện thành công.
II. Cách sử dụng
Để sử dụng transaction trong rails có nhiều cách:
-
Call by
ActiveRecord::Base
ActiveRecord::Base.transaction do # code end
-
Call by
Class
Account.transaction do # code end
-
Call by
instance
account.transaction do # code end
Nhưng thông thường Call by ActiveRecord::Base được sử dụng phổ biến hơn cả
Có một lưu ý là object bên trong transaction không nhất thiết phải được tạo từ class gọi nó
. Ta xét ví dụ sau:
Account.transaction do
balance.save!
account.save!
end
Như ta thấy đối tượng balance
bên trong transaction không phải là instance của Account
mặc dù transaction được gọi bởi class Account. Đó là bởi vì transaction được thực hiện trên kết nối database chứ ko phải trên model
III. Kích hoạt rollback và xử lý exception
Trong rails, transaction thành công nếu có commit được thực hiện, thất bại nếu có bất kỳ exception
nào được raise lên.
Exception sẽ tự động kích hoạt rollback
dữ liệu về lại trạng thái trước khi bắt đầu transaction.
def self.transfer_handle_ex_1 user1, user2
ActiveRecord::Base.transaction do
user1.update!(money: user1.money + 100)
user2.update!(money: user2.money1 - 100)
end
end
money1
ở ví dụ trên không tồn tại nên exception NoMethodError
sẽ được raise và kích hoạt rollback
Các exception
sau khi kích hoạt rollback cũng sẽ được ném ra ngoài
nên chúng ta cần phải xử lý các exception
đó, chẳng hạn như in ra một đoạn thông báo thân thiện với người dùng.
def self.transfer_handle_ex_1 user1, user2
ActiveRecord::Base.transaction do
user1.update!(money: user1.money + 100)
user2.update!(money: user2.money1 - 100)
end
rescue NoMethodError
puts "Opp! Has errors"
end
**Lưu ý:**
- Vì rollback được kích hoạt bởi exception nên để đảm bảo tính đúng đắn của transaction, bên trong nó ta nên sử dụng các method có raise exception nếu fail như:
create!
,update!
,save!
... save
vàdestroy
tự động được gói lại trong 1 transaction.
Ngoài việc rollback
được kích hoạt tự động
bởi exception ta cũng có thể kích hoạt thủ công
bằng cách raise ActiveRecord::Rollback
.
def self.transfer user1, user2
ActiveRecord::Base.transaction do
user1.update!(money: user1.money + 100)
user2.update!(money: user2.money - 100)
raise ActiveRecord::Rollback if user2.money < 1500
end
end
Ở đây, ActiveRecord::Rollback
là một exception đặc biệt, nó chỉ có nhiệm vụ kích hoạt rollback mà không được ném ra ngoài.
IV. Transaction lồng nhau (nested transaction)
Trong Rail transaction có thể lồng nhau, nhưng bất kỳ exception nào (kể cả ActiveRecord::Rollback
) bên trong sub-transaction
cũng không thể kích hoạt rollback. Để có thể kích hoạt rollback trong sub-transaction ta cần thêm tùy chọn requires_new: true
vào sub-transaction đó.
def self.nested_transaction user1, user2
ActiveRecord::Base.transaction do
user1.update!(money: user1.money + 100)
ActiveRecord::Base.transaction(requires_new: true) do
user2.update!(money: user2.money - 100)
raise ActiveRecord::Rollback
end
end
end
Kết quả sẽ chỉ có money của user1 được update. Tuy nhiên chỉ có một số database hỗ trợ nested transaction
.
V. Callback
Có hai loại callbacks liên quan đến commit và rollback trong transaction: after_commit
và after_rollback
.
- after_commit được gọi tới ngay sau khi transaction thực hiện thành công.
- after_rollback được gọi tới ngay sau khi transaction bị rollback.
VI. Tài liệu tham khảo
All rights reserved