0

Unit 1: Cấu trúc bài writing Task 1 hoàn chỉnh

Các dạng đề thường gặp trong Task 1.

1. Dạng biểu đồ.

Là dạng dể viết nhất trong 3 loại.

  • Đoạn 1: (1 câu): Parapharase câu đầu bài
  • Đoạn 2: (1 - 2 câu) Viết câu nhận xét chung (cái gì đập vào mắt đầu tiên).
  • Đoạn 3: Viết cacsc câu miêu tả từ to nhất đến bé nhất.
  • Không có kết bài

Chú ý: trong biểu đồ có thể có nhiều số nhưng chúng ta sẻ không miêu tả hết, mà chỉ nói những gì nổi bật nhất. Nếu bài có 2 biểu đồ, chúng ta sẻ miêu tả từng cái theo một thứ tự, có thể hai biểu đồ này liên quan tới nhau (2 năm khác của cùng một dữ liệu), hoặc 2 dữ liệu hoàn toàn độc lập.

2. Dạng quy trình.

  • Đoạn 1: Paraphrase lại đề bài
  • Đoạn 2: Khái quát lại quy trình này bắt đầu với cái gì và kết thúc với cái gì.
  • Đoạn 3: Miêu tả từng quy trình và dẫn dắt bằng các từ chỉ thứ tự. Dễ nhất là đi theo kiểu (Fistly, Secondly, Next, Then, ...Finally)
  • Đoạn 4: Bạn có thể viết tất cả các quy trình thành một đoạn như đoạn 3, hoặc tách 1 đoạn thứ 4 ra để nói về quy trình cuối cùng.

Chú ý trong dạng bài quy trình, tất cả những gì cần viết đã được cho trên biểu đồ, làm chỉ cần làm đa dạng hóa nó bằng cách viết các câu chủ động/ bị động đan xen.

3. Dạng bản đồ.

Tương tự với biều đồ và quy trình, bao giờ bạn cũng phải viết 2 đoạn đầu tiên như sau.

  • Đoạn 1 (1 Câu): Paraphrase lại đề bài (bản đồ này vẽ cái gì).
  • Đoạn 2 (2 câu): Miêu tả sự thay đổi rõ rệt trên bản đồ.

Phần thân bài là chổ mà dạng bản đồ khác hẳn với 2 dạng trên. Ở phần này các bạn cần miêu tả các thay đổi trên bản đồ. Cách dễ nhất là các bạn đi theo năm, từ những năm sớm nhất tới những năm gần đây nhất: cái nào có thêm, cái nào mất đi.

Đoạn 3-4: Miêu tả các thay đổi cụ thể theo năm. Số lượng đoạn văn có thể là 1-3 đoạn ngắn, tuy nhiên, ở bài này chúng ta chỉ nên viết 2 đoạn thân bài, tức là 4 đoạn cả bài là đủ.

Những cấu trúc ăn điểm

  • It is + adj. + that ... (It is indisputable that the Internet plays an assential role in people's life today (không thể phủ nhận rằng internet đóng vai trò không thể thiếu trong cuộc sông con người hiện nay))
  • It is + adv. + adj. + that...(It is widely acknowledgeed that modern technology makes our world more conected and entertaining than ever before)(được thừa nhận hiện đại răng những công nghệ hiện đại giúp thế giới chúng ta kết nối và giai trí hơn thế nữa so với trước đây)
  • The reason why ... is that ... (the reason why people feel more stressed is that they live in a more competitive society which required them to work much harder than ever before) (đó là lý do tại sao con người cảm thấy stress hơn rằng họ sống trong một xã hội cạnh tranh cái mà yêu cầu làm việc khó hơn bao giờ hết)

All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí