0

TỔNG HỢP CÁC CÂU LỆNH DOCKER THÔNG DỤNG

Dưới đây là một số lệnh Docker phổ biến để quản lý containers, images, networks và volumes:

1. Lệnh Container :

  • Khởi chạy 1 container mới:

    docker run -d --name <container-name> <image-name>
    
    • Chạy một container ở chế độ detached (-d) (không hold CLI nên ta có thể gõ lệnh khác sau đó) từ 1 base image được chỉ định.
    • Ví dụ: docker run -d --name my-nginx nginx
  • Hiển thị danh sách các containers đang chạy:

    docker ps
    
    • Hiển thị tất cả các containers đang chạy.
    • Thêm -a để liệt kê tất cả containers, bao gồm cả những container đã stop.
  • Dừng container:

    docker stop <container-id|container-name>
    
    • Dừng một container đang chạy.
  • Xóa container:

    docker rm <container-id|container-name>
    
    • Xóa một container đã được stop.
    • Dùng -f để buộc xóa một running container (container đang chạy).

2. Lệnh Image :

  • Khởi tạo (build) image:

    docker build -t <image-name>:<tag> <path-to-dockerfile>
    
    • Build một image từ Dockerfile.
    • Ví dụ: docker build -t my-app:latest .
  • Liệt kê danh sách image:

    docker images
    
    • Liệt kê tất cả các images có sẵn trên host.
  • Xóa image:

    docker rmi <image-id|image-name>
    
    • Xóa một image.
    • Dùng -f để buộc xóa image nếu nó đang được sử dụng.
  • Tải xuống (Pull) image từ remote repository:

    docker pull <image-name>:<tag>
    
    • Tải một image từ Docker Hub hoặc các registries khác.
    • Ví dụ: docker pull ubuntu:latest

3. Lệnh Network:

  • Liệt kê danh sách networks:

    docker network ls
    
    • Hiển thị tất cả Docker networks.
  • Tạo mới 1 network:

    docker network create <network-name>
    
    • Tạo một Docker network mới.
  • Kết nối container vào network:

    docker network connect <network-name> <container-name>
    
  • Kiểm tra thông tin network:

    docker network inspect <network-name>
    
    • Hiển thị thông tin chi tiết về một Docker network.

4. Lệnh Volume:

  • Khởi tạo volume:

    docker volume create <volume-name>
    
    • Tạo một volume mới cho việc lưu trữ dữ liệu.
  • Liệt kê danh sách volume:

    docker volume ls
    
    • Liệt kê tất cả các Docker volumes.
  • Xóa volume:

    docker volume rm <volume-name>
    
    • Xóa một volume.
  • Kiểm tra thông tin volume:

    docker volume inspect <volume-name>
    
    • Hiển thị thông tin chi tiết về một volume.

5. Một số command khác:

  • Hiển thị container logs:

    docker logs <container-id|container-name>
    
    • Hiển thị logs từ một container cụ thể.
    • Dùng -f để theo dõi logs theo thời gian thực.
  • Truy cập vào shell/bash của running docker :

    docker exec -it <container-id|container-name> /bin/bash
    
    • Mở một shell tương tác bên trong một container đang chạy.
    • Ví dụ: docker exec -it my-nginx /bin/bash
  • Tag image:

    docker tag <image-name> <repository>/<image-name>:<tag>
    
    • Tag một image để chuẩn bị đẩy lên registry.
    • Ví dụ: docker tag my-app myrepo/my-app:latest
  • Push image lên registry:

    docker push <repository>/<image-name>:<tag>
    
    • Tải lên một image đến Docker registry.
  • Xóa bỏ containers, images, networks, and volumes không còn sử dụng:

    docker system prune
    
    • Dọn dẹp các tài nguyên không sử dụng.
    • Thêm -a để xóa tất cả các containers đã dừng và images không còn được sử dụng.

Trên đây bao gồm hầu hết các thao tác phổ biến khi làm việc với Docker như quản lý containers, images, và networking. Cảm ơn bạn đã xem hết.


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí