Tìm hiểu về Delegate trong Swift
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 3 năm
Đối với các lập trình viên IOS , delegate là một khái niệm rất quen thuộc và được sử dụng rất nhiều trong các framework của Apple . Bài viết này mình sẽ chỉ ra bản chất và cách thức hoạt động của Delegate thông qua những ví dụ đơn giản nhất
Delegate là gì
Trong tài liệu chính thức của Apple , Delegate hay Delegation có định nghĩa như sau :
Delegation is a design pattern that enables a class or structure to hand off (or delegate) some of its responsibilities to an instance of another type. This design pattern is implemented by defining a protocol that encapsulates the delegated responsibilities, such that a conforming type (known as a delegate) is guaranteed to provide the functionality that has been delegated
Có vẻ hơi kho hình dung nhưng mình xin tóm tắt lại như sau : Delegation là 1 design pattern được sử dụng để trao đổi các dữ liệu giữa các struct và class . Delegate được dịch ra có nghĩa là uỷ quyền . Từ đó sẽ giữa 2 class ( hoặc struct) sẽ có mối quan hệ thằng uỷ quyền và thằng bị uỷ quyền .
Để dễ hiểu hơn chúng ta sẽ thực hiện ví dụ sau :
Yêu cầu của đề bài là chúng ta có chuyển dữ liệu từ class Owner đến class Employee
protocol ExampleDelegate {
func passData(data: String)
}
class Owner {
var delegate : ExampleDelegate?
}
class Employee : ExampleDelegate {
func passData(data: String) {
print("data từ Owner là : \(data)")
}
}
let owner = Owner()
let employee = Employee()
Đầu tiên chúng ta cần khởi tạo 1 protocol tên là ExampleDelegate có chứa 1 method passData có tham số là data . Sau khi Owner class có 1 thuộc tính tên là delegate và có type thuộc ExampleDelegate. Sau đó ta tiếp tục tạo Employee class và cho nó tuân thử protocol trên . Và cuối cùng là khởi tạo 2 instance từ 2 class trên .
Bạn có để ý rằng trong class Owner có 1 property là delegate có type là ExampleDelegate và instance "employee" cũng có type tương tự nên chúng ta có thể gán như sau
owner.delegate = employee
Và điểu bất ngờ xảy ra ở đây là bạn có thể thực thi method passData từ class Owner thông qua qua method passData bên trong class Employee .
owner.delegate?.passData(data: "make a report !")
// result : "data từ Owner là : make a report !"
Từ ví dụ trên chúng ta có thể tưởng tượng ra mối quan hệ giữa người uỷ quyền (owner) và người bị uỷ quyền (employee) . Own sẽ gửi các công việc cho employee của mình và employee có thể sử dụng data mà owner đã gửi ( lệnh print trong method passData).
Áp dụng :
Nếu bạn từng sử dụng UICollectionview thì bạn có thể thấy những đoạn code sau khá quen thuộc
class ViewController: UIViewController,
UICollectionViewDelegate ,
UICollectionViewDataSource,{
var collectionView : UICollectionView?
override func viewDidLoad() {
super.viewDidLoad()
collectionView!.delegate = self
}
}
func collectionView(_ collectionView: UICollectionView, didSelectItemAt indexPath: IndexPath) {
print("helo lo conca*")
}
Ở đây chúng ta có thể thấy 2 đối tượng người uỷ quyền là "collectionView" và người được uỷ quyền là "self" ( hay ViewController ). collectionView uỷ quyền thực thi method didSelectItemAt indexPath và người bị uỷ quyền (hay còn gọi là culi ) sẽ thực thi method đó
All rights reserved