Tenses In English
Cảnh báo Spam: Bài đăng này bị đánh dấu là spam bởi hệ thống của chúng tôi . Vì vậy, nó không thể được hiển thị trong trang chủ! Ban quản trị sẽ xem xét trong thời gian sớm nhất. Nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì, hãy gửi phản hồi cho chúng tôi.
1.Present simple tense (Thì hiện tại đơn)
I.Structure(cấu trúc)
Cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
Câu khẳng định | I/You/We/They + V He/She/It + V(s/es) |
She works in a hospital |
Câu phủ định | I/You/We/They + don't (do not) + V | They don't use smart phone |
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ | Do I/you/we/they + V ?/Does + he/she/it+ v ? Yes, I/you/we/they do. Yes, She/He/It does No, I/You/We/They don't. No, She/He/It doesn't |
Do you work in a technology company ? => Yes, I do |
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- | Wh + do/does(not) + S + V ? | Where do you live ? Where do you come from ? |
II. Đối với động từ Tobe
Cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
Khẳng định | S + is/am/are+ N/Adj | I am a girl |
Phủ định | S + am/is/are+ N/ Adj | I am not a student, I am a teacher |
Nghi Vấn | Am/is/are + S + N/Adj | Are they happy ? |
III. Lưu ý khi chia động từ ở thì Hiện tại đơn với chủ ngữ số ít:
- Với các từ có tận cùng là "o", "ch", "sh", "x", "" ta thêm đuôi "es" Ví Dụ: go - goes, do - does; Watch - Watches; fix - fixes, miss - misses, wash - washes ...
- Với các từ tận cùng là "y" ta bỏ "y" và thêm đuôi "ies". Ví Dụ: copy - copies; study - studies ...
- Động từ bất quy tắc: have - has (She, He, It).
IV. Usage (Cách sử dụng)
Cách sử dụng | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại |
I usually get up at 6 A.M |
Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên | The Earth moves around the Sun |
Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, kế hoạch đã có thời gian biểu cố định | The plane lands at 10 A.M tomorow |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 | What will you do if you successfully your test |
V. Sign (Dấu hiệu nhận biết)
các trạng từ chỉ tần suất: always, constantly, usually, frequenly, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month.
2.Present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
I. Structure (Cấu trúc)
Cấu trúc | VÍ dụ | |
---|---|---|
Câu khẳng định | S + am/is/are + V-ing | He's thinking about his love |
Câu phủ địng | S + am/is/are not + V-ing | I'm not studying, My eyes are closed tighly |
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ | Am/is/are + V-ing Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are + not |
is Hoang studying ? Yes, he is, No he isn't. |
Câu nghi vấn bắt đầu từ để hỏi -Wh | Wh + am/is/are(not) + S + V-ing | What is he studying |
Thì hiện tại tiếp diễn không chia động từ tobe
II. Usage (Cách sử dụng)
Cách sử dụng | VÍ dụ |
---|---|
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nói | Look somebody is trying to steal that man's Wallet |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không cần thiết phải thực sự diễn ra tại thời điểm nói |
They're considering making an appeal agains the judgment. he going to Binh Duong provider |
Diễn tả một hành động sắp xáy ra trong tương lai gần, thuowngf diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẳn | |
Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi gặp lại gây khó chịu cho người khác thường đi kèm với trạng từ "always, continually" |
He is always coming late. |
3. Present Perfect
thì hiện tại hoàn thành là thì dùng để diễn đạt một hành động xãy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
I. Structure (Cấu trúc
cấu trúc | ví dụ | |
---|---|---|
khẳng định | S + Have/Has + V3 | I haved cooked for 2 hours |
Phủ định | S + Have/Has + not + V3 | She hasn't met her mother since Aprill |
Nghi vấn (?) | Have/ Has + S + V3 | Have your arriverd in American yet ? |
II. Usage
- diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại (ex: I have lived in Hanoi for 5 years)
- diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng chưa rõ thời gian kết thúc (ex: She has writen three books and now she is working on the fourth one. )
- Dùng để chỉ kết quả (ex: I have finished my homework.)
- diễn tả kinh nghiệm, trải nghiêm đến hiện tại ( Have you ever been to American ?)
III. Sign
Just - Recently-recently, already, before, ever, never, for, since, Yet, So far - Until now - Up to now - Up to the Present
4. Present Perfect Continuous
Thì hiện tại tiếp diễn là thì dùng để chi hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng xãy ra trong tương lại.
I. Structure
Cấu trúc | ví dụ | |
---|---|---|
Khẳng định | S + have/has been + V-ing + o | I have been going to school |
phủ định | S + haven't/hasn't been + V-ing + o | I haven't been living together |
Nghi vấn | have/has + S + been + V-ing + O | Have you been traveling to HCM City ? |
II. Usage
- diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục (ex: I have been walking on this stress for more than hours).
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình còn thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quá
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẻ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.
III. Sign
All (day, week ...), Since, for, ... Lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành. Một số từ khác: Recently, Lately, in the Past, In recent years, up until now, and so far .... hoặc How long (Bao lâu)
- Since + Mốc thời gian EX: since 2000
- For + Khoảng thời gian EX: For 3 years.
5. Past simple
Quá khứ đơn là dùng đễ diễn tả một hành động đã xãy ra và kết thúc tại thời điểm nói.
I. Structure
Với động từ Tobe
Cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
Khẳng định | S + Was/Were + N/adj | I was a handsome man |
Phủ định | S + Wasn't/Weren't + N/adj | you waren't a good student |
Nghi vấn | Was/Were + S + S/adj | Were you a good student ? |
Với động từ thường
Cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
Khẳng định | S + Ved + 0 | I played soccer in tomorow |
Phủ định | S + didn't + 0 | We didn't go to school late week |
Nghi vấn | Did + S + Verb | Did you do homework ? |
II. Usage
- diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ, hoặc chưa từng xãy ra (ex: She went to Hanoi 3 years ago.)
- Diễn tả một hành động xãy ra liên tục ở quá khứ (ex: She came home, Switched on the computer and checkedn her e-mail.)
- Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra (ex: When I was studing, my mon went home)
III. Sign
Các từ xuất hiện: Ago, At the past, last, .....
6. Past continuous
I. Structure
Diễn ta một hàng động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào
Cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
khẳng định | S + Was/Were + V-ing + O | We were playing basketball at 9 O'clock yesterday |
Phủ định | S + Wasn't/Weren't + V-ing + O | I wasn't studying English at last night |
Nghi Vấn | Was/were + S + V-ing + O ? | Were you playing a game last night? |
II. Usage:
- diễn ta một hành động đang xãy ra ở quá khứ ở thời điểm xác định. Có thời điểm xác định thì mới dùng nhé.
- Diễn tả một hành động đang xãy ra thì một hành động khác xen vào ở quá khư. Hành động khác xen vào thì là quá khứ đơn, hành động diễn ra là quá khư tiếp diễn (ex: I was having lunch when my mom came home).
III. Sign :
Trong câu có những từ: While, When, as, As 10 PM, last night. ex; I went home while she was watching the news on TV.
7. Past perfect
I. Structure
Quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động đã xãy ra và kết thúc trong quá khứ trước hành động khác cũng xãy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
Câu khẳng định | S + Had + Vpp | He had gone out when i came intro the house |
Câu Phủ định | S + Hadn't + Vpp | I Hadn't eat anything When mom called me |
câu nghi vấn | Had + S + Vpp | Had the film ended when you arrived at the cinema |
II. Usage
Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở quá khứ đơn. Bạn có thể hình dung theo thứ tự là quá khứ hoàn thành- quá khứ đơn - hiện tại đơn nhé
Cụ thể quá khứ hoàn thành được dùng để :
- Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành dộng khác trong quá khứ (ex: We had lunch before we went to school)
- Diễn tả một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ (ex: When my father checked, I had finish my homework.)
- Hành động xãy ra dẫn đến hành động khác (ex: He had lost 10KG and became a handsome man).
- Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3 (ex: If we had been invited, We would have come to her party.)
III. Sign
Quá khứ hoàn thành thường đi kèm với quá khứ đơn, các từ thường xuất hiện:
- Before, after, Until then, By the time, prior to that time, for, as soon as, by ...
- When, when by, by the time, by the end of + time in the past, .....
Lưu Ý
- QKHT + before + QKĐ
- After + QKHT, QKĐ
8. Past perfect continuous
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì dùng để diễn tả hành động xãy ra trong quá khứ và kết thúc trước hộp hành động khác và cũng kết thúc trong quá khứ.
I. Structure
Công thức | Ví dụ | |
---|---|---|
Khẳng định | S + had been + V-ing | I had been studying IELTS for 1 year and prepared for a test |
Phủ định | S + had'nt been + V-ing | I hadn't been studing hard until i got a readlly bad score on the test yesterday. |
Nghi vấn | Had + S + been + V-ing | Had you been watching TV before I went home ? |
II. Usage
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động xãy ra trước một hàng động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn diễn ra ( I had been doing my homework before my dad called me.)
- Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (they had been talking for 2 hour about this problem before he gave a solution).
- Diễn tả một hành động xãy ra để chuẩn bị cho một hành động khác tiếp theo. nhấn mạnh liên tục (They had been dating for 2 years and prepared for a weeding).
- Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ (We Had been walking for 3 hours before went home at 9 .PM last night)
- Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ (Yesterday morning, He we exhausted becaused he had been working on his report all night.)
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như quá khứ hoàn thành ở trên (If we had been preparing better, we would have got good grades.)
III. Sign
Các từ thường xuất hiện trong câu: Untill then, By the time, Prior to that time, Before, After ....
9.Future Simple
tương lai đơn là thì dùng để diễn tả một hành động sẻ xãy ra trong tương lai nhưng không xác định rõ thời gian.
I.Structure
Với động từ thường.
Cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
Khẳng định | S + Will Verb | I will clear my room |
Phủ định | S + Will not + verb | I Will not go to school |
Nghi vấn | Will + S + Verb | Will you focus on target 5.5 IELTS ? |
Với động từ tobe
Cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
Khẳng định | S + Will + be + N/adj | He Will be a good husband |
Phủ định | S + Will not + be + N/adj | I will not be angry if you can can do it |
Nghi vấn | Will + S + be | Will you be home tongiht? |
Will not = won't
II.Usage
- THì tương lai diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.(I Will walk around home in tomorrow)
- Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị, lời mời. (will you go home with me tonight ?)
- Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: AI đó sẻ làm gì ? (I Will do my homework on tuesday. )
III. Sign
Trạng từ chỉ thời gian in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/next month/ next year .... Động từ thể hiện khả năng sẻ xãy ra:
- Think/believe/suppose/....: Nghĩ, tin, cho là/ ....
- Perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
- Promise: hứa
10. Near Future
Tương lai gần là thì dùng để diễn tả một hành động sẽ xãy ra trong tương lai đã được dự định kế hoạch từ trước hoặc một dự đoán có căn cứ cụ thể. Tương lai gần khá giống tương lại đơn nhưng thì này được dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đã có dự định từ trước chứ không phải bộc phát.
I. Structure
Công thức | Ví dự | |
---|---|---|
Khẳng định | S + am/is/are going to + Verb | I am going to english center in saturday |
Phủ định | S + am/is/are not + going to + Verb | she isn't going to party in tonight |
Nghi vấn | Am/is/are + S + going to + Verb ? | When are you going to Hanoi ? |
II. Usage
- dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai (he is going to IELTS exam this year)
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể (The sky is very black. it is going to rain)
III. Sign
Thì tương lai gần sử dụng các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai và có dẫn chứng cụ thể. ex: Tomorow I am going to visit my parents in new york. I have just bought the ticket.
- trong đó 'Tomorrow' là thời gian trong tương lai. "I Have just bought the ticket" là dẫn chứng cụ thể cho việc "Visit my parents in new york"
11. Future Continuous
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một thời điểm nhất định trong tương lại.
I. Structure
||Công thức| Ví dụ| |Khẳng định| S + Will + be + V-ing| I Will be taking an English exam in December| |Phủ định| S+ Will + not + be + V-ing I Will not be going home at 9 .PM tomorrow| |Nghi vấn | Will + S + be + V-ing ? | Will you be going home at 9 P.M tomorrow|
II. Usage
dùng để diễn tả một hành động xãy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
II. Sign
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- At this time/ at this momment + Thời gian trong tương lai
- At + Giờ cụ thể + Thời gian trong tương lai. Example:
- At this time tomorrow, I will be going shopping in singapore.
- I Will be sending in my application tomorrow.
- Will you be waiting for her when her plane arrives tonight ?
12. Future Perfect
tương lai hoàn thành là thì diễn tả hành động sẻ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai,
I. Structure
Cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
khẳng định | S + Will + Have + Vpp | I Will have watched my favorite film at the end of this month |
Phủ định | S + Will not + Have + Vpp | She will not have Finished this project tomorrow |
Nghi vấn | Will + S + have + Vpp | Will you have Read book at the end of this week |
II. Usage
thì này được dùng để diễn tả một hành động sẻ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
III. Sign
Là những cụm từ:
- By + Thời gian trong tương lai.
- By the end of + thời gian trong tương lai.
- By the time ...
- Before + thời gian trong tương lai. EX:
- Will you have come back before theo Party
- By the end of this month. I Will have taken an English course
- She Will have finished writing the report before 8 o'clock.
- The film Will have started by the time we get to the cinema.
13. Future Perfect continuous
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả một hành động sẻ xãy ra ở một thời điểm nhất định nào trong tương lai.
I. Structure
cấu trúc | Ví dụ | |
---|---|---|
Khẳng định | S + Will + have + been + V-ing | I will have been studying for 4 years by next month. |
Phủ định | S + Will not + have been + V-ing | I Won't have been play game for 2 hours by next week. |
Khẳng định | Will + S + have been + V-ing | Will you have been walking around Sai Gon at the next month ? |
II. Usage
- Được sử dụng để diễn tả một hành động xãy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai (I Will have been studing for 4 months at a english center by next month)
- thể hiện sự liên tục của hành động đó so với một hành động khác trong tương lai (He Will have been traveling by bus by the time he work at this company)
III. Sign
sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:
- by .... for + khoảng thời gian
- By then ...
- by the time ... SOS trong tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless, ... Một số từ không sử dụng ở dạng tiếp diễn cũng như hoàn thành tiếp diễn như:
- State: be, mean, suit, cost, fit.
- Possession: belong, have.
- Senses: smell, taste, feel, hear, see, touch.
- Feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish.
- brain work: believe, know, think, understand.
Nếu có dự định trước thì bạn dùng "Be going to " thay thê cho "Will" nhé.
*Dạng bị động cho tương lai hoàn thành tiếp diễn
will have been being + Vpp
Example: I will have been writing my essay for one day by the time -> My essay will have been being Written by me for one day by the time final exam is came.
All rights reserved