+4

Một số components nhỏ trong react-bootstrap

I. Tổng quan

  • Ngoài các components lớn như Overlays, Navigation, Form, ... react-bootstrap còn hỗ trợ các components nhỏ phải kế đến như Glyphicons, Labels, Badges, Alert messages, Progress bars...
  • Glyphicons được sử dụng để tạo các icon nhỏ trong các button.
  • Labels được sử dụng để tạo highlight cho các thông tin cần nhấn mạnh.
  • Badges được sử dụng để highlight cho các items mới hoặc chưa đọc.
  • Alerts giúp tạo các messages thông báo.
  • Progress bars tạo các thanh hiển thị tiến độ.

II. Cài đặt

  • Các component của bootstrap được sử dụng khi cài đặt react-bootstrap.
  • react-bootstrap được cài đặt rất dễ dàng bằng câu lệnh npm install --save react-bootstrap hoặc thêm vào file package.json thư viện:
{
    "dependencies": {
        "react-bootstrap": "0.30.0"
    }
}

trước khi chạy câu lệnh npm install.

III. Hướng dẫn sử dụng

1. Sử dụng Glyphicons:

  • Glyphicons được sử dụng rất đơn giản bằng cách thêm thẻ <Glyphicon />, ví dụ:
<ButtonToolbar>
    <ButtonGroup>
        <Button><Glyphicon glyph="align-left" /></Button>
        <Button><Glyphicon glyph="align-center" /></Button>
        <Button><Glyphicon glyph="align-right" /></Button>
        <Button><Glyphicon glyph="align-justify" /></Button>
    </ButtonGroup>
</ButtonToolbar>
  • Ta sẽ có kết quả:
  • Thuộc tính glyph là bắt buộc, có thể tham khảo danh sách các icon tại http://getbootstrap.com/components/#glyphicons.

Vậy là ta đã thấy tạo một icon cho button thật dễ dàng với react-bootstrap

2. Sử dụng Labels:

  • Labels cũng được sử dụng rất dễ dàng với cấu trúc:
<Label bsStyle="default">Default</Label>
  • bsStyle là không bắt buộc, nếu không khai báo thì mặc định sẽ là default.
  • Khi sử dụng bsStyle, ta có thể khai báo với các giá trị: default, primary, success, info, warning, danger.
  • Kết quả tương ứng với các giá trị của bsStyle:

Như vậy, sử dụng label cũng thật dễ dàng.

3. Sử dụng Badges:

  • Tương tự như Labels, Badges được thiết kế riêng để hiển thị cho các con số đặc biệt như số items mới, số thông báo...
  • Badges được sử dụng đơn giản như Labels:
<p>Badges <Badge>42</Badge></p>
  • Kết quả thu được như sau:
  • Badges còn có thuộc tính pullRight không bắt buộc với giá trị default là false.

4. Cách tạo Alert messages:

  • Ví dụ về một Alert messages đơn giản:
<Alert bsStyle="warning">
    <strong>Holy guacamole!</strong> Best check yo self, you're not looking too good.
</Alert>

  • Thuộc tính bsStyle có thể bao gồm các giá trị success, warning, danger, info với info là giá trị default.
  • Ngoài ra còn có các thuộc tính closeLabel với giá trị mặc định Close alertonDismiss được sử dụng khi tạo các Alert phức tạp, có close button như:
<Alert bsStyle="danger" onDismiss={this.handleAlertDismiss}>
      <h4>Oh snap! You got an error!</h4>
      <p>Change this and that and try again. Duis mollis, est non commodo luctus, nisi erat porttitor ligula, eget lacinia odio sem nec elit. Cras mattis consectetur purus sit amet fermentum.</p>
      <p>
            <Button bsStyle="danger">Take this action</Button>
            <span> or </span>
            <Button onClick={this.handleAlertDismiss}>Hide Alert</Button>
      </p>
</Alert>

  • Với handleAlertDismiss là một function tự customize.

5. Sử dụng ProgressBar:

  • Một cách đơn giản và hiểu quả để tạo thanh hiển thị tiến trình là dùng ProgressBar:
<ProgressBar now={60} label={60} />
  • Kết quả thu được:
  • Thuộc tính label để hiển thị số %
  • Ngoài ra còn có thuộc tính bsStyle gồm các giá trị: success, warning, danger, info tương ứng với các kết quả:
  • Thêm striped để tạo hiệu ứng
  • Tương tự còn có active để tạo animate stripes di chuyển từ phải sang trái. Tuy nhiên thuộc tính này không hỗ trợ IE9 và phiên bản thấp hơn.
  • Ngoài ra ta cũng có thể kết hợp nhiều progresses trên một thanh duy nhất:
<ProgressBar>
    <ProgressBar striped bsStyle="success" now={35} key={1} />
    <ProgressBar bsStyle="warning" now={20} key={2} />
    <ProgressBar active bsStyle="danger" now={10} key={3} />
</ProgressBar>
  • Sẽ thu được kết quả
  • Ta cũng có thể sử dụng srOnly để ẩn label của progress.
  • Ngoài ra còn một số thuộc tính khác có thể dùng đơn giản: children, max, min

IV. Kết luận

Trên đây là cách dùng một số components nhỏ của react-bootstrap. Hi vọng bài viết có thể cung cấp cách nhìn tổng quan, dễ hiểu nhất cho những bạn mới tiếp xúc với các components đơn giản của thư viện react-bootstrap. Chúng ta có thể tìm hiểu rất nhiều components khác rất tiện dụng trong thư viện react-bootstrap của react qua trang chính thức: https://react-bootstrap.github.io/components.html Tài liệu tham khảo và demo:

Cảm ơn đã theo dõi


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí