Hướng dẫn sử dụng Pandas với Python
Xử lý dữ liệu với Pandas trong Python
Pandas là một thư viện Python cung cấp các cấu trúc dữ liệu nhanh, mạnh mẽ, linh hoạt, và mang hàm ý. Tên thư viện được bắt nguồn từ panel data (bảng dữ liệu). Pandas được thiết kế để làm việc dễ dàng và trực quan với dữ liệu có cấu trúc (dạng bảng, đa chiều, có tiềm năng không đồng nhất) và dữ liệu chuỗi thời gian.
Mục tiêu của Pandas là trở thành khối căn bản (building block) cấp cao cơ bản cho công việc thực tế, phân tích dữ liệu thế giới thật trong Python, và rộng hơn là trở thành công cụ thao tác / phân tích mã nguồn mở mạnh mẽ và linh hoạt nhất có sẵn trong bất kỳ loại ngôn ngữ lập trình nào.
Vì sao bạn nên chọn Pandas?
Pandas rất phù hợp với nhiều loại dữ liệu khác nhau:
- Dữ liệu dạng bảng với các cột được nhập không đồng nhất, như trong bảng SQL hoặc bảng tính Excel.
- Dữ liệu chuỗi thời gian theo thứ tự và không có thứ tự (không nhất thiết phải có tần số cố định).
- Dữ liệu ma trận tùy ý (được nhập đồng nhất hoặc không đồng nhất) với nhãn hàng và cột.
- Bất kỳ hình thức khác của các bộ dữ liệu quan sát / thống kê. Dữ liệu thực sự không cần phải được dán nhãn vào cấu trúc dữ liệu Pandas.
- Pandas được xây dựng dựa trên NumPy. Hai cấu trúc dữ liệu chính của Pandas là Series (1 chiều) và DataFrame (2 chiều) xử lý được phần lớn các trường hợp điển hình trong tài chính, thống kê, khoa học xã hội và nhiều lĩnh vực kỹ thuật.
Ưu điểm của Pandas
- Dễ dàng xử lý dữ liệu đã mất mát, được biểu thị dưới dạng
NaN
, trong dữ liệu dấu phẩy động cũng như dấu phẩy tĩnh theo ý người dùng mong muốn: bỏ qua hoặc chuyển sang 0. - Khả năng thay đổi kích thước: các cột có thể được chèn và xóa khởi DataFrame và các đối tượng chiều cao hơn.
- Căn chỉnh dữ liệu tự động và rõ ràng: các đối tượng có thể được căn chỉnh rõ ràng với một bộ nhãn hoặc người dùng chỉ cần bỏ qua các nhãn và để Series, DataFrame, v.v tự động căn chỉnh dữ liệu của bạn trong các tính toán.
- Chức năng Group by mạnh mẽ, linh hoạt để thực hiện các hoạt động kết hợp phân tách áp dụng trên các tập dữ liệu, cho cả dữ liệu tổng hợp và chuyển đổi.
- Dễ dàng chuyển đổi dữ liệu rời rạc (ragged), chỉ mục khác nhau (differently-indexed) trong các cấu trúc dữ liệu khác của Python và NumPy thành các đổi tượng DataFrame.
- Cắt lát (clicing) thông minh dựa trên nhãn, lập chỉ mục ưu thích (fancy indexing) và tập hợp lại (subsetting) các tập dữ liệu lớn.
- Gộp (merging) và nối (joining) các tập dữ liệu trực quan.
- Linh hoạt trong định hình lại (reshaping) và xoay (pivoting) các tập dữ liệu.
- Dán nhãn phân cấp (hierarchical) của các trục (có thể có nhiều nhãn trên nhiều đánh dấu).
- Các công cụ IO mạnh mẽ để tải dữ liệu từ các tệp phẳng (flat file) như CSV và delimited, tệp Excel, cơ sở dữ liệu và lưu / tải dữ liệu từ định dạng HDF5 cực nhanh.
- Chức năng theo chuỗi thời gian (time series) cụ thể: tạo phạm vi ngày và chuyển đổi tần số, thống kê cửa sổ di chuyển, dịch chuyển ngày và độ trễ.
- Tích hợp tốt với các thư viện khác của Python như SciPy, Matplotlib, Plotly, v.v.
- Hiệu suất tốt.
Cài đặt thư viện Pandas
- Sử dụng pip và gõ lệnh:
pip install pandas
- Hoặc bằng Anaconda, dùng lệnh:
conda install pandas
Để tìm các cách cài đặt Pandas khác bạn có thể xem tại ĐÂY.
Lưu ý: Bạn cần cài đặt thư viện NumPy trước (nếu bạn cài đặt bằng Anaconda thì NumPy đã có sẵn).
Khai báo thư viện Pandas
import pandas as pd
Bạn không nên thay đổi từ pd thành từ khác vì các tài liệu hướng dẫn đều ngầm quy ước như vậy.
Thao tác với cấu trúc dữ liệu cơ bản
Pandas có 2 cấu trúc dữ liệu cơ bản là:
- Series (1 chiều)
- DataFrame (2 chiều)
Panel (3 chiều) từng là một cấu trúc dữ liệu trong pandas trước khi bị gỡ bỏ từ phiên bản 0.25.
1. Series
Series([data, index, dtype, name, copy,...])
Series là mảng một chiều như như mảng NumPy, hay như một cột của một bảng, nhưng nó bao gồm thêm một bảng đánh label. Series có thể được khởi tạo thông qua NumPy, kiểu Dict hoặc các dữ liệu vô hướng bình thường. Series có nhiều thuộc tính như index, array, value, dtype,v.v. Bạn có thể thực hiện chuyển đổi Series sang dạng dtype xác định, tạo bảng copy, trả về dạng bool của một thành phần, chuyển Series từ DatetimeIndex sang PeriodIndex, v.v.
Một số ví dụ về thao tác với Series:
Tạo Series
Ví dụ 1: Không truyền index
import pandas as pd
S = pd.Series([0,1,2,3])
print(s)
Output:
0 0
1 1
2 2
3 3
dtype: int64
Pandas sẽ mặc định truyền index từ 0 đến len(data)-1
.
Ví dụ 2: Có truyền index
import pandas as pd
S = pd.Series([0,1,2,3], index = ["a","b","c","d"])
print(s)
Output:
a 0
b 1
c 2
d 3
dtype: int64
Ví dụ 3: Tạo Series từ dict
import pandas as pd
data = {'a' : -1.3, 'b' : 11.7, 'd' : 2.0, 'f' : 10, 'g' : 5}
ser = pd.Series(data,index = ['a','c','b','d','e','f'])
print(ser)
Output:
a -1.3
c NaN
b 11.7
d 2.0
e NaN
f 10.0
dtype: float64
Chúng ta tạo dict có index a,b,d,f,g
. Sau đó tạo Series từ dict data này nhưng các index c
và e
không có trong dict nên dữ liệu tại các index này bị thiếu (missing data). Pandas hiển thị NaN
để báo các dữ liệu này bị trống.
Ví dụ 4: Tạo Series từ Scalar
Nếu dữ liệu là một giá trị scalar, index phải được cung cấp. Giá trị sẽ được lặp lại để phù hợp với độ dài của index.
import pandas as pd
ser = pd.Series(5, index=[1, 2, 3, 4, 5])
print(ser)
Output:
1 5
2 5
3 5
4 5
5 5
dtype: int64
**Truy cập dữ liệu từ Series với index và vị trí **
Truy cập dữ liệu của Series tương tự với ndarray trong NumPy.
Ví dụ 5: Lấy dữ liệu tại index cụ thể
import pandas as pd
data = {'a' : -1.3, 'b' : 11.7, 'd' : 2.0, 'f': 10, 'g': 5}
ser = pd.Series(data,index=['a','c','b','d','e','f'])
print(ser['d'])
print(ser['c'])
Output:
2.0
nan
Ví dụ 6: Lấy dữ liệu từ đầu đến vị trí index cụ thể
import pandas as pd
data = {'a' : -1.3, 'b' : 11.7, 'd' : 2.0, 'f': 10, 'g': 5}
ser = pd.Series(data,index=['a','c','b','d','e','f'])
print(ser[:'d'])
Output:
a -1.3
c NaN
b 11.7
d 2.0
dtype: float64
Ví dụ 7: Lấy dữ liệu theo vị trí: 2 dữ liệu đầu
import pandas as pd
data = {'a' : -1.3, 'b' : 11.7, 'd' : 2.0, 'f': 10, 'g': 5}
ser = pd.Series(data,index=['a','c','b','d','e','f'])
print(ser[:2])
Output:
a -1.3
c NaN
dtype: float64
Ví dụ 8: Lấy 3 dữ liệu cuối
import pandas as pd
data = {'a' : -1.3, 'b' : 11.7, 'd' : 2.0, 'f': 10, 'g': 5}
ser = pd.Series(data,index=['a','c','b','d','e','f'])
print(ser[-3:])
Output:
d 2.0
e NaN
f 10.0
dtype: float64
Chuyển đổi sang dạng khác
Ví dụ 9: Lấy dạng array của Series bằng numpy.asarray
import pandas as pd
import numpy as np
data = {'a' : -1.3, 'b' : 11.7, 'd' : 2.0, 'f': 10, 'g': 5}
ser = pd.Series(data,index=['a','c','b','d','e','f'])
a = np.asarray(ser)
print(a)
Output:
[-1.3 nan 11.7 2. nan 10. ]
Còn rất nhiều thao tác khác mà bạn thực hiện được với Series của pandas tại ĐÂY.
2. DataFrame
DataFrame([data, index, columns, dtype, copy])
Dataframe là cấu trúc dữ liệu được gắn nhãn hai chiều với các cột và hàng như bảng tính (spreadsheet) hoặc bảng (table). Giống như Series, DataFrame có thể chứa bất kỳ loại dữ liệu nào. Một điều quan trọng cần làm nổi bật là tất cả các cột trong khung dữ liệu là series Pandas. Vì vậy, một DataFrame là sự kết hợp của nhiều Series đóng vai trò như các cột! DataFrame được sử dụng rộng rãi và là một trong những cấu trúc dữ liệu quan trọng nhất.
Chúng ta hãy bắt đầu với tạo DataFrame
Ví dụ 1: Tạo DataFrame từ dict các Series 1
import pandas as pd
# tạo dict từ các series
s = {'một': pd.Series([1., 2., 3., 5.], index=['a', 'b', 'c', 'e']),
'hai': pd.Series([1., 2., 3., 4.], index=['a', 'b', 'c', 'd'])}
# tại DataFrame từ dict
df = pd.DataFrame(s)
print(df)
Output:
một hai
a 1.0 1.0
b 2.0 2.0
c 3.0 3.0
d NaN 4.0
e 5.0 NaN
Ví dụ 2: Tạo DataFrame từ dict các Series 2
import pandas as pd
# tạo các series
s = {'một': pd.Series([1., 2., 3., 5.], index=['a', 'b', 'c', 'e']),
'hai': pd.Series([1., 2., 3., 4.], index=['a', 'b', 'c', 'd'])}
# tạo DataFrame từ dict theo các index được chọn
df = pd.DataFrame(s, index=['a','c','d'])
print(df)
Output:
một hai
a 1.0 1.0
c 3.0 3.0
d NaN 4.0
Ngoài ra còn nhiều cách tạo DataFrame khác như từ dict các ndarray/list, từ list của dict, từ một Series, v.v.
Các thao tác chọn, thêm, xóa cột
Ví dụ 3: Chọn cột (column selection)
import pandas as pd
s = {'một': pd.Series([1., 2., 3., 5.], index=['a', 'b', 'c', 'e']),
'hai': pd.Series([1., 2., 3., 4.], index=['a', 'b', 'c', 'd']),
'ba': pd.Series([9., -1.3, 3.5, 41.1], index=['a', 'b', 'c', 'd'])}
df = pd.DataFrame(s)
# chọn cột hai
df_hai = df['hai']
print(df_hai)
Output:
a 1.0
b 2.0
c 3.0
d 4.0
e NaN
Name: hai, dtype: float64
Ví dụ 4: Một số cách thêm cột (column addition)
import pandas as pd
s = {'một': pd.Series([1., 2., 3., 5.], index=['a', 'b', 'c', 'e']),
'hai': pd.Series([1., 2., 3., 4.], index=['a', 'b', 'c', 'd']),
'ba': pd.Series([9., -1.3, 3.5, 41.1], index=['a', 'b', 'c', 'd'])}
df = pd.DataFrame(s)
# thêm cột bốn với giá trị mỗi ô theo công thức
df['bốn'] = df['hai'] - df['ba']
# thêm cột với giá trị vô hướng (scalar value)
df['Chuẩn'] = 'OK'
# thêm cột không cùng số lượng index với DataFrame
df['Khác'] = df['hai'][:3]
# thêm cột True/False theo điều kiện
df['KT'] = df['một'] == 3.0
# dùng hàm insert. Cột "chèn" bên dưới sẽ ở vị trí 2 (tính từ 0), có giá trị bằng cột một
df.insert(2, 'chèn', df['một'])
print(df)
Output:
một hai chèn ba bốn Chuẩn Khác KT
a 1.0 1.0 1.0 9.0 -8.0 OK 1.0 False
b 2.0 2.0 2.0 -1.3 3.3 OK 2.0 False
c 3.0 3.0 3.0 3.5 -0.5 OK 3.0 True
d NaN 4.0 NaN 41.1 -37.1 OK NaN False
e 5.0 NaN 5.0 NaN NaN OK NaN False
Ví dụ 5: Xóa cột (column deletion)
Có thể xóa cột bằng lệnh def
hoặc hàm pop
import pandas as pd
s = {'một': pd.Series([1., 2., 3., 5.], index=['a', 'b', 'c', 'e']),
'hai': pd.Series([1., 2., 3., 4.], index=['a', 'b', 'c', 'd']),
'ba': pd.Series([9., -1.3, 3.5, 41.1], index=['a', 'b', 'c', 'd'])}
df = pd.DataFrame(s)
# xóa cột hai
del df['hai']
# pop cột ba với dict tv_ba
tv_ba = df.pop('ba')
print( df)
Output:
một
a 1.0
b 2.0
c 3.0
d NaN
e 5.0
Lập chỉ mục/ lựa chọn
Những điều cơ bản của việc lập chỉ mục như sau
Thi hành | Cú pháp | Kết quả |
---|---|---|
Chọn cột | df[col] |
Series |
Chọn dòng theo label | df.loc[label] |
Series |
Chọn dòng theo vị trí nguyên | df.iloc[loc] |
Series |
Cắt các dòng | df[3:7] |
DataFrame |
Chọn các dòng theo vector boolean | df[bool_vector] |
DataFrame |
Ví dụ 1: Chọn dòng theo label
import pandas as pd
s = {'một': pd.Series([1., 2., 3., 5.], index=['a', 'b', 'c', 'e']),
'hai': pd.Series([1., 2., 3., 4.], index=['a', 'b', 'c', 'd']),
'ba': pd.Series([9., -1.3, 3.5, 41.1], index=['a', 'b', 'c', 'd'])}
df = pd.DataFrame(s)
# chọn dòng theo label
d = df.loc['a']
print(d)
Output:
một 1.0
hai 1.0
ba 9.0
Name: a, dtype: float64
Ví dụ 2: Chọn dòng theo vị trí nguyên
import pandas as pd
s = {'một': pd.Series([1., 2., 3., 5.], index=['a', 'b', 'c', 'e']),
'hai': pd.Series([1., 2., 3., 4.], index=['a', 'b', 'c', 'd']),
'ba': pd.Series([9., -1.3, 3.5, 41.1], index=['a', 'b', 'c', 'd'])}
df = pd.DataFrame(s)
# chọn dòng theo vị trí nguyên
d = df.iloc[4]
print(d)
Output:
một 5.0
hai NaN
ba NaN
Name: e, dtype: float64
Ví dụ 3: Cắt (slice) các dòng
import pandas as pd
s = {'một': pd.Series([1., 2., 3., 5.], index=['a', 'b', 'c', 'e']),
'hai': pd.Series([1., 2., 3., 4.], index=['a', 'b', 'c', 'd']),
'ba': pd.Series([9., -1.3, 3.5, 41.1], index=['a', 'b', 'c', 'd'])}
df = pd.DataFrame(s)
# cắt lấy ra từ dòng 3 đến dòng 4
d = df[2:4]
print(d)
Output:
một hai ba
c 3.0 3.0 3.5
d NaN 4.0 41.1
Bên trên là một số thao tác cơ bản với DataFrame. Bạn có thể tham khảo thêm chi tiết về DataFrame tại ĐÂY. Ngoài các thao tác với Series và DataFrame, pandas còn rất nhiều các chức năng tuyệt vời khác.
Tạm kết
Pandas cung cấp một nền tảng vững chắc để thiết lập một hệ sinh thái phân tích dữ liệu rất mạnh. Sự xuất hiện của thư viện này đã giúp cho Python trở thành một lựa chọn hấp dẫn cho các ứng dụng phân tích dữ liệu. Nếu bạn có bất kỳ góp ý xin hãy để lại lời nhắn ở phần bình luận và đánh giá 5 sao nếu bạn thấy hay. Cảm ơn các bạn đã đọc. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo.
Tham khảo
-
Wikipedia.
-
Wes McKinney (2011). pandas: a Foundational Python Library for Data Analysis and Statistics (PDF).
All rights reserved