+4

Dapper ORM ! Awesome extensions For .Net Developer

Đối với các lập trình viên .Net thì có lẽ là đã quá quen thuộc với các thư viện làm việc với MS SQL SERVER như là ADO.NET hoặc Entity Framwork.

Cùng điểm lại một vài nét khác nhau giữa 2 cái này.

ADO.NET: Để access đên database ta phải sử dụng dataset, datatable, datareader, datatables, command, và connection objects. Sử dụng SQL queries hoặc store procedure để thao tác với dữ liệu.

Entity Framwork: Là một object relational mapping, sử dụng LinQ để access đến database và query SQL sẽ được tự động sinh ra theo LinQ query.

Sự khác nhau cơ bản nhất chính là:

ADO.NET thao tác bằng các SQL Queries vì vậy có thể dễ dàng chỉnh sửa, tunning câu sql theo ý muốn để nâng cao performance. Tuy nhiên data trả về của ADO.NET là DataTable hoặc là DataReader, để convert thành các object model thì cần phải có thêm 1 lớp helper trung gian.

Entity framework làm việc với Database thông qua LINQ. LinQ queries sẽ tự động biên dịch thành các câu SQL Squery. Vì vậy việc sửa đổi cũng như chỉnh sửa trực tiếp SQL là khó khăn so với ADO.NET. Tuy nhiên vì là ORM nên dữ liệu trả về sẽ tự mộng mapping vào các entity object.

Qua phân tích ở trên có thể thấy được điểm lợi và hại. ADO.NET cho performance nhanh hơn. Dễ dàng chỉnh sửa SQL query tuy nhiên lại mất thời gian để mapping, convert dữ liệu trả về. Entity framework tự động mapping dữ liệu tuy nhiên chỉnh sửa, tunning sql cải thiện performace thì lại khó khăn hơn.

Vậy làm cách nào để có thể vừa thao tác với Database bằng các câu sql queries trực tiếp vừa có thể tự động mapping. Câu trả lời đó là Dapper ORM

Dapper là gì ?

Dapper là một Object Relational Mapper, nó là một thư viện xây dựng trên nền ADO.NET data reader. Nói một cách khác Dapper là một thư viện mở rộng của ADO.NET (extend của lớp IDbConnection) tuy nhiên lại được bổ sung thêm các tính năng của ORM.

Khi sử dụng ADO.NET để để convert datareader thành một object model chúng ta thường sử dụng các delegate để thao tác. Dapper đã xây dựng các method library để tự động thực hiện các việc này cho chúng ta thông qua các lớp metadata.

Dapper làm việc như thế nào:

Gồm 3 bước (Về cơ bản khi làm việc với Dapper nó sẽ hoàn toàn giống với mọi khái niệm ở ADO.NET )

      1/ Khởi tạo một IDbConnection object với tham số là 1 connection String

      2/ Viết SQL query thực hiện các thao tác CRUD

      3/Truyền SQL query như là một tham số vào method của dapper,  (Execute, Query)

Một số Dapper Features

  • Dapper - Execute

    Thực thị câu lệnh 1 hoặc thể nhiều lần.Giá trị trả về là affected rows khi execute thành công.
    

    Các câu lệnh có thể truyền vào Method Execute như bên dưới :

    
         Stored Procedure
         
         INSERT statement
         
         UPDATE statement
         
         DELETE statement
         
    
    
  • Dapper - Query

      Thực thi 1 câu lệnh Select và Mapping kết quả trả về với object
    

    Giống như Entity Framework Dapper hỗ trợ các hàm sau để thực thi truy vấn

    QueryFirst
    
    QueryFirstOrDefault
    
    QuerySingle
    
    QuerySingleOrDefault
    
    QueryMultiple
    
  • Dapper - Parameters

    Để truyền parameter cho SQL Queries. Dapper sử dụng 4 cách sau

     Anonymous : Anonymous object
      
      Dynamic: dùng DynamicParameters. tương tự SQL Parameter của ADO.NET
      
      List: Truyền vào 1 mảng các giá trị. Dùng cho Select với IN
      
      String: Dùng DbString  để truyền vào dạng text.
    

    Đầu vào param của Dapper type là object nên ngoài việc truyền vào 1 strong type cụ thể chúng ta có thể truyền và 1 anonymous object Điều này khá là thuận và nhanh chóng khi pass params mà không cần phải tạo 1 object type cụ thể.

  • Dapper - Result

    Dapper sẽ trả về các kiểu dữ liệu như bên dưới

      Anonymous: Nếu không quy định (ép kiểu) về 1 object cụ thể nào. Dapper sẽ trả về 1 anonymous object
    
       Strongly Typed: Chỉ định object cần được mapping. Dữ liệu trả về sẽ tự động mapping vào object
    
       Multi-Mapping: Sử dụng để mapping kết quả trả với với các object model có relation ship
    
       Multi-Result: Dapper hỗ trợ việc chạy nhiều select queries cùng 1 câu lệnh. Sử dụng Read để bóc tách dữ liệu cho từng object
    
       Multi-Type: Dapper hỗ trợ chỉ định object model nào sẽ được mapping với kết quả. 
    

1 số ví dụ :

 string sql = "INSERT INTO Customers (CustomerName) Values (@CustomerName);";

using (var connection = new SqlConnection(FiddleHelper.GetConnectionStringSqlServerW3Schools()))
{
	connection.Open();

	var affectedRows = connection.Execute(sql,
	new[]
	{
	new {CustomerName = "John"},
	new {CustomerName = "Andy"},
	new {CustomerName = "Allan"}
	}
);

Console.WriteLine(affectedRows);
string sql = "SELECT TOP 10 * FROM OrderDetails";

using (var connection = new SqlConnection(FiddleHelper.GetConnectionStringSqlServerW3Schools()))
{			
	var orderDetails = connection.Query<OrderDetail>(sql).ToList();

	Console.WriteLine(orderDetails.Count);

	FiddleHelper.WriteTable(orderDetails);
}
    

Ngoài các tính năng ở trên Dapper xây dựng thêm 1 thực viện khác là Dapper Plus Thư viện này xây dựng tương đối giống với cách mà entity framework làm việc. Thêm vào đó Dapper hỗ trợ các method Async. Giúp phát triển các chương trình bất đồng bộ 1 cách dễ dàng.

Các bạn có thể tham khảo toàn bộ tài liệu ở đây: https://dapper-tutorial.net/


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí