+4

[C++/Python] Viết một module Python bằng C++ và thư viện boost

Giới thiệu

PythonC++ hiện tại là hai ngôn ngữ đang rất phổ biến với sự linh hoạt và khả năng xử lý vấn đề đa dạng của chúng. Vì bản chất là một ngôn ngữ động nên hiệu năng của Python chắc chắn sẽ không tốt bằng các ngôn ngữ tĩnh. Với sự hỗ trợ của thư viện boost, ta có thể viết các thư viện động, mà Python có thể sử dụng như một module mà hiệu năng được cải thiện đáng kể.

Cài đặt

MacOS

Ta cài đặt boost thông qua homebrew:

$ brew install boost

Nếu ta cài đặt Python thông qua homebrew thì python-dev cũng sẽ được cài đặt chung.

Ubuntu

Ta sử dụng apt để cài đặt boost:

$ sudo apt-get install libboost-all-dev

Một Module đơn giản.

Để sử dụng, ta sẽ phải thêm vào <boost/python.hpp>, trong đó, namespace chính sẽ là boost::python:

// python.cpp
#include <iostream>
#include <boost/python.hpp>

namespace python = boost::python;

void hello() {
    std::cout << "Hello world!" << std::endl;
}

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    python::def("hello", hello);
}

Ta sử dụng lệnh sau để dịch thành thư viện động:

$ g++ --std=c++17 -o bpy.so python.cpp -fPIC -shared `pkg-config --cflags --libs python3` -L/usr/local/lib -lboost_python37

Mở Python shell lên và thực hiện:

In [1]: from bpy import hello
In [2]: hello()
Hello world!

Ở đây python::def("function_name", function_address), với argument thứ 2 là địa chỉ của hàm.

Các kiểu double/float, int, std::string/const char* sẽ tương thích với float, int, str trong Python:

#include <iostream>
#include <boost/python.hpp>

namespace python = boost::python;

void hello(std::string name) {
    std::cout << "Hello " << name << "!" << std::endl;
}

int add(int a, int b) {
    int c;
    c = a + b;
    return c;
}

double power(double x, unsigned int n) {
    if (n == 0) return 1;
    return x * power(x, n - 1);
}

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    python::def("hello", hello);
    python::def("add", add);
    python::def("power", power);
}

Class

Xây dựng một class

struct Person {
    Person(std::string firstname, std::string lastname): firstname(firstname), lastname(lastname) {}
    void sayHello() const {std::cout << "Hello! I'm " << this->firstname << " " << this->lastname << std::endl;}
    std::string firstname;
    std::string lastname;
};

Và trong BOOST_PYTHON_MODULE, ta khai báo python::class_ để định nghĩa một class trong Python:

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::class_<Person>("Person", python::init<std::string, std::string>())
    .def("sayHello", &Person::sayHello);
}

Ta thực hiện biên dịch và khởi động Python shell:

In [1]: from bpy import Person
In [2]: someone = Person("Some", "One")
In [3]: someone.sayHello()
Hello! I'm Some One

Ta có thể xây dựng thêm nhiều hàm constructure:

struct Person {
    Person() {}
    Person(std::string firstname, std::string lastname): firstname(firstname), lastname(lastname) {}
    void sayHello() const {std::cout << "Hello! I'm " << this->firstname << " " << this->lastname << std::endl;}
    void setFirstname(std::string firstname) {this->firstname = firstname;}
    void setLastname(std::string lastname) {this->lastname = lastname;}
    std::string firstname;
    std::string lastname;
};

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::class_<Person>("Person")
    .def(python::init<std::string, std::string>())
    .def("setFirstname", &Person::setFirstname)
    .def("setLastname", &Person::setLastname)
    .def("sayHello", &Person::sayHello);
}

Variables exposing

Với các biến private, ta không cần thiết phải thêm _ ở trước mà chỉ cần không expose nó, đối với các biến public, ta có thể thiết lập readonly hay readwrite:

struct Pair {
    Pair(int value): first(), second(value) {}
    int first;
    int const second;
};

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::class_<Pair>("Pair", python::init<int>())
    .def_readwrite("first", &Pair::first)
    .def_readonly("second", &Pair::second);
}

Operator

Ta cũng có thể sử dụng các operator với một khai báo rất tường minh:

struct Pp {
    Pp(int value): value(value) {}
    int value;
};

struct Pair {
    Pair(int value): first(), second(value) {}
    int first;
    int const second;
    Pair operator+(int x) {
        Pair temp(this->second + x);
        temp.first = this->first + x;
        return temp;
    }
    Pair operator-(const Pair& x) {
        Pair temp(this->second - x.second);
        temp.first = this->first - x.first;
        return temp;
    }
    friend Pair operator+(int x, const Pair& self) {
        Pair temp(self.second + x);
        temp.first = self.first + x;
        return temp;
    }
    Pair operator+(const Pp& x) {
        Pair temp(this->second);
        temp.first = this->first + x.value;
        return temp;
    }
};

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::class_<Pp>("Pp", python::init<int>())
    .def_readwrite("value", &Pp::value);
    
    python::class_<Pair>("Pair", python::init<int>())
    .def(python::self + int())
    .def(int() + python::self)
    .def(python::self - python::self)
    .def(python::self - Pp(int()))
    .def_readwrite("first", &Pair::first)
    .def_readonly("second", &Pair::second);
}

Function Overloading

Để overloading một hàm, ta phải tạo ta các con trỏ hàm với kiểu tương ứng:

double sum(double a, double b) {
    return a + b;
}
double sum(double a, double b, double c) {
    return a + b + c;
}

double (*sum1)(double, double) = sum;
double (*sum2)(double, double, double) = sum;

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::def("sum", sum1);
    python::def("sum", sum2)
}

Cách này có một khuyết điểm là nếu ta gặp default arguments thì sẽ để mất dấu default arguments ngay khi tạo con trỏ hàm. Để xử lý vấn đề này, ta sẽ wrap vào trong một hàm khác, và vấn đề này được giải quyết:

double sum(double a, double b = 0) {
    return a + b;
}
double sum(double a, double b, double c) {
    return a + b + c;
}

double sum1(double a, double b = 0) {
    return sum(a, b);
}
double sum2(double a, double b, double c) {
    return sum(a, b, c);
}

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::def("sum", sum1);
    python::def("sum", sum2)
}

Trong tài liệu viết thế, nhưng mình không hiểu tại sao không viết kiểu này cho dễ thở:

double sum1(double a, double b = 0) {
    return a + b;
}
double sum2(double a, double b, double c) {
    return a + b + c;
}

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::def("sum", sum1);
    python::def("sum", sum2)
}

Đối với default arguments của một constructure, ta dùng python::optional:

struct A {
    A(int x, double y = 8.5, std::string str = "Hello world") {...}
    ...
};

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::class_<A>("A", python::init<int, python::optional<double, std::string>>());
}

boost cho ta một cách đơn giản hơn để sử lý các default arguments một hàm đó là dùng BOOST_PYTHON_FUNCTION_OVERLOADS, macro này sẽ tự tạo một wraper cho ta:

bool foo(int a, char b = 'b', double c = 0.5) {
    ...
}

BOOST_PYTHON_FUNCTION_OVERLOADS(foo_overload, foo, 1, 3)

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::def("foo", foo, foo_overload());
}

Hoặc sử dụng như sau để overloading các hàm có kiểu trả về tương thích:

int foo();
int foo(int);
int foo(int, char);
int foo(int, char, std::string);

BOOST_PYTHON_FUNCTION_OVERLOADS(foo_overload, foo, 0, 3)

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::def("foo", (void(*)(int, char, std::string))0, foo_overload());
}

Đối với một phương thức ở một class, ta sẽ sử dụng macro BOOST_PYTHON_MEMBER_FUNCTION_OVERLOADS:

struct X {
    void func(int a, char b = 'D', std::string c = "constructor", double d = 0.0) {
        ...
    }
};

BOOST_PYTHON_MEMBER_FUNCTION_OVERLOADS(X_overloads, func, 1, 4)

BOOST_PYTHON_MODULE(bpy) {
    namespace python = boost::python;
    python::class_<X>("X")
    .def("func", &X::func, X_overloads());
}

Python Object

Trong boost::python có các lớp biểu diễn các đối tượng trong Python để có thể nhận và trả về các kiểu dữ liệu đặc thù của Python:

python::list
python::dict
python::tuple
python::str
python::long_
python::enum

Trong boost::python cũng chứa các hàm cơ bản trong Python. Để truy cập một thuộc tính trong một python::object, ta sử dụng .attr("method_name")

Để chuyển kiểu dữ liệu từ Python sang C++, ta sử dụng boost::python::extract<type>(object):

python::list x;
double first = python::extract<double>(x[0]);
int length = python::extract<int>(python::len(x));

Lưu ý đoạn mã sau sẽ không làm thay đổi x.__dict__:

dict d(x.attr("__dict__"));
d["whatever"] = 3;

Tuy nhiên khi dùng python::extract thì giá trị của x.__dict__ sẽ thay đổi:

dict d = python::extract<dict>(x.attr("__dict__"));
d["whatever"] = 3;

Kết

Những gì mình viết trên đây là những gì cơ bản nhất của boost::python. Chúng ta giờ đây đã có thể tạo ra các module Python đơn giản để sử dụng. Ngoài ra ta còn có một thư viện boost::numpy để có thể kết nối C++ với numpy. Tài liệu chính thức đầy đủ hơn tại đây! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí