Code sạch hơn với việc dùng Extension trong Swift
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 5 năm
Nếu như với ARC sẽ giúp tăng hiệu năng ứng dụng của bạn hơn thì Extension sẽ giúp code của bản trở nên dễ dàng đọc hơn (clean code)
1. Extension là gì?
Trong swift Extension thường được sử dụng những nơi mà bạn muốn thêm các hàm mà không có quyền truy cập vào source code. Ví dụ như bạn muốn mở rộng Int có sẵn của Swift bạn có thể làm như sau :
extension Int {
func multiply(by multiplier: Int) -> Int {
return self * multiplier
}
}
10.multiply(by: 2)
// Returns 20
Việc sử dụng extension không chỉ áp dụng với source không có quyền truy cập mà nó được dùng cho cả source bạn có thể truy cập để code của bạn trở nên dễ đọc, dễ hiểu hơn.
2. Ví dụ tiện lợi của việc dùng Extension
Ở đây chúng ta sẽ tiền hành xây dựng một class Binary Search Tree.
Bước 1: Xây dựng Protocol
Binary Search Tree là một cấu trúc dữ liệu dừng để lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu. Nó dựa vào hoạt động của các Node, là nơi lưu trữ giá trị và tham chiếu tới các node khác của tree. Ngoài ra tree cũng có một số phương thức như add, remove, find dữ liệu trong cấu trúc. Giờ chúng ta bắt đầu với việc tạo ra 2 protocol
protocol SearchTree {
associatedtype DataType: Comparable
func add(_ data: DataType) -> Bool
func contains(_ data: DataType) -> Bool
func find(_ data: DataType) -> DataType?
func delete(_ data: DataType) -> DataType?
func remove(_ data:DataType) -> Bool
}
protocol BinaryNode {
associatedtype DataType: Comparable
var value: DataType { get set }
var parent: Self? { get set }
var left: Self? { get set }
var right: Self? { get set }
var isLeaf: Bool { get }
}
extension BinaryNode {
var isLeaf: Bool {
return self.left == nil && self.right == nil
}
}
Trong đoạn code trên, protocol SearchTree
chỉ định ra những hàm mà Search Tree sẽ triển khai, và cũng chỉ định ra kiểu của dữ liệu chúng ta chọn để lữu trữ trong tree phải implement Comparable
protocol.
BinaryNode
protocol chỉ định các thuộc tính cần để biểu diễn node của tree mà chúng ta có thể xử lý và tính toán.
Bước 2: Implement các protocol
Tạo ra class implement các phương thức trong protocol ở trên :
class BST<DataType: Comparable>: SearchTree {
private typealias NodeType = BSN<DataType>
private var root: NodeType?
init(rootValue: DataType) {
self.root = NodeType(value: rootValue)
}
init(rootValue: DataType, leftTree: BST, rightTree: BST) {
self.root = NodeType(value: rootValue, left: leftTree.root, right: rightTree.root)
}
private init(rootNode: NodeType) {
self.root = rootNode
}
func add(_ data: DataType) -> Bool {
return false
}
func contains(_ data: DataType) -> Bool {
return false
}
func find(_ data: DataType) -> DataType? {
return nil
}
func delete(_ data: DataType) -> DataType? {
return nil
}
func remove(_ data:DataType) -> Bool {
return false
}
private final class BSN<DataType: Comparable>: BinaryNode {
var value: DataType
var parent: BSN<DataType>?
var left: BSN<DataType>?
var right: BSN<DataType>?
init(value: DataType) {
self.value = value
}
init(value: DataType, left: BSN?, right: BSN?) {
self.value = value
self.left = left
self.right = right
}
}
}
Nếu như triển khai code như thế này sẽ khiến cho chúng ta khó có một cái nhìn tổng quan. Sẽ khó để tìm kiếm khi cần sửa đổi một trong các phương thức của SearchTree protocol. Bạn sẽ tự đặt ra câu hỏi rằng: " Chúng ta sẽ thêm các phương thức mới ở đâu nếu chúng ta muốn có thể tìm kiếm chúng nhanh chóng sau này? "
Bước 3: Refactor sử dụng Extension
Thực chất Extension không được sinh ra để giải quyết vấn đề code dễ đọc hơn nhưng chúng ta có thể sử dụng theo cách này như một hiệu ứng phụ của nó.
class BinarySearchTree<DataType: Comparable> {
fileprivate typealias NodeType = BinarySearchNode<DataType>
private var root: NodeType?
init(rootValue: DataType) {
self.root = NodeType(value: rootValue)
}
init(rootValue: DataType, leftTree: BinarySearchTree, rightTree: BinarySearchTree) {
self.root = NodeType(value: rootValue, left: leftTree.root, right: rightTree.root)
}
private init(rootNode: NodeType) {
self.root = rootNode
}
}
extension BinarySearchTree: SearchTree {
func add(_ data: DataType) -> Bool {
return false
}
func contains(_ data: DataType) -> Bool {
return false
}
func find(_ data: DataType) -> DataType? {
return nil
}
func delete(_ data: DataType) -> DataType? {
return nil
}
func remove(_ data:DataType) -> Bool {
return false
}
}
private extension BinarySearchTree {
final class BinarySearchNode<DataType: Comparable>: BinaryNode {
var value: DataType
var parent: BinarySearchNode<DataType>?
var left: BinarySearchNode<DataType>?
var right: BinarySearchNode<DataType>?
init(value: DataType) {
self.value = value
}
init(value: DataType, left: BinarySearchNode?, right: BinarySearchNode?) {
self.value = value
self.left = left
self.right = right
}
}
}
Có thể thấy code trở lên clean hơn việc không sử dụng extension. Bât cứ những thứ gì chỉ thuộc về class này sẽ được nằm trong scope của nó, bao gồm khởi tạo, thuộc tính và phương thức không thực hiện các protocol tại đây. Chúng ta sử dụng extension class để triển khai các phương thức trong protocol giúp cho việc quản lý code trở lên dễ dàng hơn.
Nguồn tham khảo :
All rights reserved