Các câu lệnh SQL phổ biến nhất có thể bạn chưa biết
1. Để truy cập vào database server chúng ta dùng câu lệnh sau:
mysql -u root -p
- -u là username để đăng nhập ở đây username là root
- -p là password dùng để đăng nhập, khi bạn thực hiện câu lệnh trên hệ thống sẽ mặc định yêu cầu bạn nhập mật khẩu
2. Tạo 1 user
CREATE USER 'your_username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'your_user_password';
3. Gán quyền cho user vừa tạo
GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'your_username'@'localhost';
Sau khi tạo user bạn cần phải gán quyền cho user để truy cập được vào Database
5. Hiển thị tất cả các Database
SHOW DATABASES;
6. Tạo mới một database
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS database_name;
database_name
là tên database bạn muốn tạo
7. Xóa một database
DROP DATABASE IF EXISTS database_name;
database_name
là tên database bạn muốn xóa
8. Chọn một database sử dụng
USE database_name;
database_name
là tên database bạn muốn sử dụng
9. Xem tất cả những table có trong database
SHOW TABLES;
10. Tạo 1 table
CREATE TABLE IF NOT EXISTS table_name(
column_list
);
Ví dụ: Chúng ta sẽ tạo 1 table có tên là customer và 4 có field là id, username, phone, email
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `customer` (
`id` int(11) NOT NULL auto_increment,
`username` varchar(20) NOT NULL default '0',
`phone` varchar(20) NOT NULL default '0',
`email` varchar(20) NOT NULL default '0',
PRIMARY KEY (`id`)
);
11. Xem toàn bộ column của 1 table
DESCRIBE table_name;
12. Thêm 1 cột column vào trong table
ALTER TABLE table_name ADD COLUMN column_name;
Ví dụ: Thêm 1 column password trong table customer
ALTER TABLE customer ADD COLUMN
passwordvarchar(120) NOT NULL default '0';
12. Xóa 1 column
ALTER TABLE table_name DROP COLUMN column_name;
Ví dụ: Xóa column password trong table customer
ALTER TABLE customer DROP COLUMN
password;
13. Chỉnh sửa tên và kiểu dữ liệu của 1 column
ALTER TABLE table_name MODIFY COLUMN column_name datatype;
Ví dụ:
ALTER TABLE customer MODIFY COLUMN
phoneint(11);
13. Truy vấn dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng
SELECT column1, column2 FROM table_name WHERE condition;
Ví dụ:
SELECT email, username FROM customer WHERE id = 1;
14. Insert dữ liệu vào bảng:
INSERT INTO table_name (column1, column2) VALUES (value1, value2);
Ví dụ:
INSERT INTO customer (email, username) VALUES (test@gmail.com, Phạm Qúy);
15. Update dữ liệu trong bảng:
UPDATE table_name SET column1 = value1, column2 = value2 WHERE condition;
Ví dụ:
`UPDATE customer SET email = 'test1@gmail.com', username = 'Phạm Qúy 2' WHERE id = 1;``
16. Import một database
mysql -u username -p database_name < file.sql
17. Export một database
mysqldump -u username -p database_name > file.sql
18. Export toàn bộ Database
mysqldump -u root -p --all-databases > all_databases.sql
19. Remote vào để exoport database
mysqldump -h host_name -u root -p > database.sql
Ví dụ:
mysqldump -h 10.25.320.12 -u root -p > database.sql
20. Remote vào Database
mysql -h host_name -u root-p
Ví dụ:
mysql -h 10.25.320.12 -u root -p > database.sql
All rights reserved