+3

Build a to do list with Graphql in rails 5(Part 2)

Xin chào mn, lại là mình đây. Như đã hứa trong bài viết lần trước thì hôm nay mình tiếp tục seris về build to do list với graphql trong rails 5. Ở phần Build a to do list with Graphql in rails 5(Part 1) mình đã giới thiệu qua graphql và chuẩn bị một số thứ như init project, setup gem. Ở bài này mình sẽ đi vào tìm hiểu GraphQL trong rails 5.

The API

Để bắt đầu với GraphQL chúng ta cần setup nó. Bắt đầu với việc install graphql gem bạn chạy lệnh sau:

rails g graphql:install

Khi chạy câu lệnh trên nó sẽ tạo 1 folder app/graphql và bên trong folder này có 2 folder mutationstypes. Ngoài ra còn tạo ra một file controller graphql_controller.rb. Trong seri này chúng ta chưa tìm hiểu về controller mà chỉ tập trung vào TDD.

Trước khi vào tìm hiểu syntax thì chúng ta chuẩn bị một số thứ về rspec.

Bạn chạy 2 lệnh sau để tạo thư mục chứa file test nào

mkdir spec/graphql
mkdir spec/graphql/types spec/graphql/mutations

Để hỗ trợ trong việc viết test về graphql chúng ta thêm gem rspec-graphql_matchers vào test group trong Gemfile

group :test do
  # [...]
  gem 'rspec-graphql_matchers'
end

Sau đó chạy bundle install để install nó.

Như đã giới thiệu ở bài trước chúng ta sẽ tìm hiểu về 4 concepts/terms trong graphql: Schema, Types, Queries and Mutations

Schema

Schema dùng để định nghĩa server's API. Nó cung cấp những point cho sữ tương tác giữa serverclient. Khi chúng ta generate grahql sẽ tạo ra file todos_graphql_api_schema.rb trong folder graphql

class TodosGrapqlApiSchema < GraphQL::Schema
  mutation(Types::MutationType)
  query(Types::QueryType)
end

Bạn có thể đọc thêm ở bài viết này

Types

Grahql sử dụng hệ thống Types để định nghĩa các tập hợp dữ liệu bạn có thể query trong API của bạn. Mỗi type sẽ có những field dùng để định nghĩa nhưng fieldtype đó có thể trả về dữ liệu, nó rất đơn giản giống như một string hoặc integer tương ứng với một column trong database

Examples:

module Types
    class TodoListType < Types::BasicObject
        name 'TodoListType'
        description 'The Todo List Type'
        
        field :id, ID, null: false,
        field :title, String, null: false
    end
end

Chúng ta tìm hiểu một chút về các syntax có trong đoạn code trên:

  • name: Đơn giản chỉ là định nghĩa tên cho type của bạn. Tên đặt theo kiểu camel-case và không nên sử dụng dấu cách
  • description: Giúp người đọc hiểu được your code những dữ liệu nào mà type này trả về
  • field: định nghĩa những data bạn có thể lấy trong object

Để hiểu rõ hơn về Types bạn tìm hiểu thêm ở GraphQL official documentation

Bây giờ chúng ta định nghĩa type cho todo_list và item

touch app/graphql/todo_list_type.rb app/graphql/item_type.rb

Tiếp tục tạo 2 file test cho chúng:

touch spec/graphql/types/todo_list_type_spec.rb spec/graphql/types/item_type_spec.rb

Trước khi vào viết test chúng ta config lại file rspec_helper một chút để có thể tạo instance of type thông qua helper:

RSpec.configure do |config|
  def set_graphql_type
    self.let(:subject) do
      self.described_class
    end
  end

  # ...
end

Chúng ta mở file spec/graphql/types/todo_list_type_spec.rb và bỏ đoạn lệnh sau vào:

require "rails_helper"

RSpec.describe Types::TodoListType do
	set_graphql_type

	it 'has an :id field of ID type' do
       expect(subject.fields["id"].type.to_type_signature).to eq "ID!"
       expect(subject.fields["title"].type.to_type_signature).to eq "String!"
    end
end

Sau đó run lệnh sau:

rspec spec/graphql/types/todo_list_type_spec.rb

Bạn sẽ thấy test case trên không thể pass được. Bây giờ chúng ta cập nhật lại một chút cho nó pass.

Mở file app/graphql/types/todo_list_type.rb và cập nhật lại như sau:

module Types
  class TodoListType < Types::BaseObject
    # name 'TodoListType'
    description 'The Todo List type'

    field :id, ID, null: false
    field :title, String, null: false
  end
end

Giải thích một chút về đoạn code trên, ở đây chúng ta định nghĩa một type có name là TodoListType, type này có 2 filed idtitle tương ứng với 2 columns trong model todo_listidtittle.

Quay lại chạy lệnh rspec spec/graphql/types/todo_list_type_spec.rb, test sẽ pass.

Tiếp tục tương tự làm đối với item như sau: spec/graphql/types/item_type_spec.rb

require "rails_helper"

RSpec.describe Types::ItemType do
	set_graphql_type

	it 'has an :id field of ID type' do
    # Ensure that the field id is of type ID
       expect(subject.fields["id"].type.to_type_signature).to eq "ID!"
       expect(subject.fields["name"].type.to_type_signature).to eq "String!"
    end
end

Chạy lệnh rspec spec/graphql/types/item_type_spec.rb -> kết quả màn hình sẽ đỏ. Thêm vào file app/graphql/types/item_type.rb:

module Types
	class ItemType < Types::BaseObject
		description 'Item Type'

		field :id, ID, null: false
		field :name, String, null: false
	end
end

=> Bạn chạy lại lệnh rspec, lúc này test case sẽ pass.

Hôm nay mình xin dừng lại tại đây, hôm sau mình sẽ tiếp tục giới thiệu về QueriesMutations.

Cảm ơn các bạn đã đọc.

Happy coding!


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí