+2

Android Jetpack Compose - Implement splash screen using Splash Screen API

TLDR

Tổng hợp cách thực hiện Splash screen trên Android

Technical stack sử dụng bao gồm:

  • Android Jetpack Compose
  • Splash Screen API
  • Hỗ trợ targetSdk 34

Giới thiệu

Starting in Android 12, the SplashScreen API lets apps launch with animation, including an into-app motion at launch, a splash screen showing your app icon, and a transition to your app itself. A SplashScreen is a Window and therefore covers an Activity.

Nếu trước đây bạn đã triển khai Splash screen cho Android 11 trở xuống, thì bạn sẽ cần chuyển sang sử dụng SplashScreen API để đảm bảo rằng ứng dụng của bạn hiển thị chính xác cho Android 12 trở lên.

Bắt đầu từ Android 12, hệ thống mặc định sẽ luôn có Splash screen khi cold starts hay warn starts ứng dụng. Theo mặc định, Splash screen mặc định này được tạo bằng ic_launcher của ứng dụng và có màu nền là windowBackground (nếu đó là một màu).

Cách thực hiện

Đầu tiên chúng ta sẽ tạo Splash screen cho Android 11 trở xuống

Bước 1

Tạo drawable resource file với tên drawable/background_splash_screen.xml trong thư mục drawable.

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<layer-list xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android">
    <item>
        <color android:color="@color/splash_screen_background_color" />
    </item>
    <item
        android:width="200dp"
        android:height="200dp"
        android:drawable="@drawable/ic_launcher"
        android:gravity="center" />
</layer-list>

Trong đó:

  • @color/splash_screen_background_color là màu nền sử dụng cho Splash screen (Số 4 trong ảnh bên dưới)
  • @drawable/ic_launcher là hình mà bạn muốn hiển thị trên Splash screen (Số 1 trong ảnh bên dưới)
  • widthheight ở đây mình để là 200dp, là kích thước của hình hiển thị trên Splash screen

Bước 2

Tạo Theme cho Splash screen tại res/values/themes.xml. Nếu bạn không tìm thấy hãy tạo một file là themes.xml nhé.

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<resources>

    <style name="Theme.Mail" parent="android:Theme.Material.Light.NoActionBar">
        <!-- Custom style for app-->
    </style>

    <style name="Theme.Mail.SplashScreen" parent="Theme.Mail">
        <item name="android:windowBackground">@drawable/background_splash_screen</item>
    </style>

</resources>

Trong đó:

  • Style name="Theme.Mail" là theme cho toàn bộ ứng dụng
  • Style name="Theme.Mail.SplashScreen" là theme mà bạn cần thêm vào để sử dụng cho Splash screen với thuộc tính android:windowBackground sử dụng @drawable/background_splash_screen mà bạn đã tạo ở bước 1

Bước 3

Tạo SplashActivity, đây sẽ là nơi mà bạn thêm các logic cần chạy trong thời gian khởi động ứng dụng, trước khi vào MainActivity, ví dụ: kiểm tra app version để thực hiện thông báo nâng cấp ứng dụng, kiểm tra token của user để diều hướng đến login,...

@SuppressLint("CustomSplashScreen")
class SplashActivity: ComponentActivity() {
    override fun onCreate(savedInstanceState: Bundle?) {
        super.onCreate(savedInstanceState)
        lifecycleScope.launch {
            lifecycle.repeatOnLifecycle(Lifecycle.State.CREATED) {
                delay(3000)

                val intent = Intent(this@SplashActivity, MainActivity::class.java)
                startActivity(intent)
                finish()
            }
        }
    }
}

Trong đó:

  • delay(3000) sau 3 giây nó sẽ điều hướng đến MainActivity.

Hãy nhớ khai báo SplashActivity trong AndroidManifest.xml nhé, nó sẽ trông như sau:

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<manifest xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
    xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools">
    <application
        ...
        android:icon="@mipmap/ic_launcher"
        android:theme="@style/Theme.Mail">
        <activity
            android:name=".screen.splash.SplashActivity"
            android:exported="true">
            <intent-filter>
                <action android:name="android.intent.action.MAIN" />
                <category android:name="android.intent.category.LAUNCHER" />
            </intent-filter>
        </activity>
        <activity android:name=".MainActivity" />
    </application>
</manifest>
  • Tới đây bạn có thể build để xem kết quả trên Android 11 trở xuống. Từ Android 12 trở lên, bạn cần thực hiện thêm các bước sau.

  • Trước đó hãy đảm bảo rằng ứng dụng của bạn targetSdk 31 trở lên

Bước 4

Khai báo phụ thuộc Splashscreen API trong build.gradle ở tầng app

dependencies {
  	...
    // Splash screen Api
    implementation("androidx.core:core-splashscreen:1.0.1")
}

Bước 5

Tạo drawable resource file với tên drawable/background_splash_screen.xml trong thư mục drawable-v31 để sử dụng cho Android 12 trở lên

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<layer-list xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android">
    <item>
        <color android:color="@color/splash_screen_background_color" />
    </item>
    <item
        android:width="100dp"
        android:height="100dp"
        android:drawable="@drawable/ic_launcher"
        android:gravity="center" />
</layer-list>

Trong đó:

  • @color/splash_screen_background_color là màu nền cho hình hiển thị trên Splash screen (Số 2 trong ảnh bên dưới). Lưu ý đây không phải màu nền của Splash screen, tuy nhiên ở đây sử dụng cùng màu với màu nền, bạn có thể thay đổi màu khác tuỳ theo thiết kế
  • @drawable/ic_launcher là hình mà bạn muốn hiển thị trên Splash screen (Số 1 trong ảnh bên dưới)
  • widthheight ở đây mình để là 100dp, là kích thước của hình hiển thị trên Splash screen. Kích thước này sẽ nhỏ hơn kích thước mà bạn đã dùng ở bước 1. Lưu ý, bạn nên chỉnh sửa thông số để phù hợp với thiết kế.

Bước 6

Tạo Theme cho Splash screen tại res/values/themes.xml trong thư mục values-v31 để sử dụng cho Android 12 trở lên.

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<resources>

    <style name="Theme.Mail.SplashScreen" parent="Theme.SplashScreen">
        <item name="windowSplashScreenBackground">@color/splash_screen_background_color</item>
        <item name="windowSplashScreenAnimatedIcon">@drawable/background_splash_screen</item>
        <item name="postSplashScreenTheme">@style/Theme.Mail</item>
    </style>

</resources>

Trong đó:

  • Style parent="Theme.SplashScreen" là theme dàng riêng cho Splash screen, nên lưu ý để sử dụng đúng.
  • Style Theme.Mail.SplashScreen là theme mà bạn cần thêm vào để sử dụng cho Splash screen trên Android 12 với các thuộc tính
    • windowSplashScreenBackground sử dụng @drawable/background_splash_screen mà bạn đã tạo ở bước 1, chính là màu nền của Splash screen.
    • windowSplashScreenAnimatedIcon sử dụng @drawable/background_splash_screen là drawable bạn đã tạo ở bước 5
    • postSplashScreenTheme sử dụng @style/Theme.Mail là theme của màn hình tiếp theo mà bạn sẽ diều hướng đến sau màn hình Splash screen
  • Xem thêm về các thuộc tính này tại

Bước 7

Khai báo theme cho Splash screen trong AndroidManifest.xml - thêm dòng android:theme="@style/Theme.Mail.SplashScreen". Bây giờ nó sẽ trông như thế này:

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<manifest xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
    xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools">
    <application
        ...
        android:icon="@mipmap/ic_launcher"
        android:theme="@style/Theme.Mail">
        <activity
            android:name=".screen.splash.SplashActivity"
            android:exported="true"
            android:theme="@style/Theme.Mail.SplashScreen"> <!-- Add this line -->
            <intent-filter>
                <action android:name="android.intent.action.MAIN" />
                <category android:name="android.intent.category.LAUNCHER" />
            </intent-filter>
        </activity>
        <activity android:name=".MainActivity" />
    </application>
</manifest>

Bước 8

Thiết lập SplashScreen API trong SplashActivity. Thêm đoạn code sau vào đầu hàm onCreate

if (Build.VERSION.SDK_INT >= Build.VERSION_CODES.S){
	val splashScreen = installSplashScreen()
	splashScreen.setKeepOnScreenCondition { true }
}

Bây giờ SplashActivity sẽ trong như thế này:

@SuppressLint("CustomSplashScreen")
class SplashActivity: ComponentActivity() {
    override fun onCreate(savedInstanceState: Bundle?) {
        if (Build.VERSION.SDK_INT >= Build.VERSION_CODES.S){
            val splashScreen = installSplashScreen()
            splashScreen.setKeepOnScreenCondition { true }
        }
        super.onCreate(savedInstanceState)
        lifecycleScope.launch {
            lifecycle.repeatOnLifecycle(Lifecycle.State.CREATED) {
                delay(3000)

                val intent = Intent(this@SplashActivity, MainActivity::class.java)
                startActivity(intent)
                finish()
            }
        }
    }
}

Kết quả

Bạn có thể thấy, trên Android 14 (bên trái) hay Android 11 (bên phải) mọi thứ đều gần như giống nhau.

Chúc bạn thành công!

Tham khảo


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí