+1

Từng bước học lập trình PHP cơ bản qua dự án website giới thiệu sản phẩm (Phần 6: Kết nối cơ sở dữ liệu)

Nội dung kiến thức phần này gồm:

  • Liên kết tập tin (Require, include).
  • Biến (Variable).
  • Kiểu dữ liệu (Type).

Website giới thiệu sản phẩm là một website động (Có lưu trữ dữ liệu trong DB) nên để PHP có thể kết nối, tương tác với DB (Ở đây là MySQL) thì PHP đã cũng cấp sẳn các hàm để làm việc đó.

Bây giờ, các bạn tạo một tập tin dùng để viết mã lệnh PHP kết nối tới DB (Tôi gọi là tập tin connect.php) trong thư mục libraries.

Nội dung tập tin libraries/connect.php như sau:

<?php
//Require
require 'configs/config.php';

//Kết nối
$connect = mysqli_connect(DB_SERVER, DB_USERNAME, DB_PASSWORD, DB_DATABASE) or die('Not connected DB!');

//Yêu cầu lưu trữ UTF8 (Tiếng Việt)
mysqli_query('SET NAMES UTF8', $connect);
?>

Khối lệnh trên dùng để thực hiện kết nối với MySQL bằng thư viện MySQLi. Trong đó:

  • Hàm mysqli_connect dùng để kết nối tới DB với 4 tham số lần lượt là tên máy chủ chứa DB (Đã khai báo ở hằng DB_SERVER), tài khoản kết nối DB (Đã khai báo ở hằng DB_USERNAME), mật khẩu kết nối DB (Đã khai báo ở hằng DB_PASSWORD) và tên DB (Đã khai báo ở hằng DB_DATABASE). Nếu kết nối thành công thì PHP sẽ tiếp tục thực hiện các câu lệnh bên dưới, ngược lại nếu kết nối không thành công (Có thể thông tin khai báo bị sai) thì phần lệnh phía sau "die('Not connected DB!')" sẽ được thực thi in ra màn hình câu "Not connected DB!" và PHP sẽ dừng lại tại đây (Tức những câu lệnh bên dưới sẽ không được thực thi). Nếu kết nối thành công thì hàm mysqli_connect sẽ trả về dữ liệu kết nối và gán vào biến $connect.
  • Hàm mysqli_query dùng để truy vấn câu lệnh SQL "SET NAMES UTF8" với mục đích yêu cầu MySQL lưu trữ dữ liệu theo kiểu UTF8 (Tức là lưu được tiếng Việt).

1. Liên kết tập tin (Require, include):

Phần trước, tôi có tạo một tập tin configs/config.php để khai báo các thông tin cấu hình website. Ở tập tin libraries/connect.php này tôi cần sử dụng các thông tin đó dưới dạng các hằng đã được khai báo. Vì vậy, tôi cần liên kết với tập tin configs/config.php đã tạo bằng lệnh require như trên.

Vậy, lệnh require các bạn có thể hiểu là dùng để liên kết một tập tin PHP đã tồn tại vào một tập tin PHP khác (Hoặc cũng có thể hiểu là với câu lệnh require như trên thì toàn bộ nội dung tập tin configs/config.php đã nằm ngay tại vị trí câu lệnh).

Ngoài lệnh require, chúng ta còn có một lệnh tương tự là require_once với cách sử dụng như require chỉ khác một điều là lệnh require_once có kiểm tra xem tập tin được liên kết đã được liên kết trước đó chưa. Nếu tập tin chưa được liên kết thì lệnh này sẽ liên kết mới, ngược lại thì lệnh này sẽ không liên kết tập tin đó nữa.

Có ý nghĩa và tác dụng tương tự lệnh require, require_once tương ứng là lệnh include, include_once. Hai lệnh require và include (Tương tự là require_once và include_once) về cơ bản là giống nhau nhưng có một sự khác biệt nhỏ các bạn có thể tìm hiểu thêm tại địa chỉ http://php.net/manual/en/function.require.phphttp://php.net/manual/en/function.include.php.

2. Biến (Variable):

Ở khối lệnh trên tôi có sử dụng một biến là $ connect. Như vậy, để tạo ra một biến trong PHP các bạn chỉ việc khai báo bằng cách đặt dấu "$" ngay đầu tên biến.

Một số lưu ý khi khai báo biến như sau:

  • Tên biến chỉ chấp nhận các số từ 0 đến 9, ký tự từ a đến z (Kể cả chữ in hoa) và dấu gạch dưới "_".
  • Tên biến không được bắt đầu bằng số.
  • Không đặt tên biến là $this vì biến $this là một biến đặc biệt mặc định của PHP.

Ví dụ một số cách đặt tên biến như sau:

$a;
$_a;
$a1;

Khi khai báo biến các bạn có thể gán giá trị cho biến bằng toán tử gán "=". Ví dụ:

$a = 1;
$b = 'Hello';

Các bạn có thể tìm hiểu thêm về biến trong PHP tại địa chỉ http://php.net/manual/en/language.variables.php.

3. Kiểu dữ liệu (Type):

Kiểu dữ liệu trong PHP có thể được chia thành 3 nhóm sau:

  • Nhóm vô hướng (Scalar).
  • Nhóm hỗn hợp (Compound).
  • Nhóm đặc biệt (Special).

Nhóm vô hướng gồm:

  • Boolean: Gồm hai giá trị là "true" và "false".
  • Integer: Kiểu số nguyên.
  • Float: Kiểu số thực.
  • String: Kiểu chuổi.

Đối với kiểu chuổi (String) thì các bạn phải đặt trong dấu nháy đơn hoặc dấu nháy đôi. Dấu nháy đơn hay dấu nháy đôi cũng có một chút khác biệt (Các bạn có thể tìm hiểu thêm).

Nhóm hỗn hợp gồm:

  • Array: Mãng.
  • Object: Đối tượng.

Nhóm đặc biệt gồm:

  • NULL: Kiểu null (Tức là không có gì hết. Lưu ý là khác với chuổi rỗng).
  • Resource: Kiểu tài nguyên do PHP tạo ra.

Các bạn có thể tìm hiểu thêm về kiểu dữ liệu trong PHP tại địa chỉ http://php.net/manual/en/language.types.php.


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí