+1

Từng bước học lập trình PHP cơ bản qua dự án website giới thiệu sản phẩm (Phần 3: Cấu trúc cơ sở dữ liệu)

Dự án web mà tôi hướng dẫn để làm ví dụ cho các bạn học lập trình PHP cơ bản được thiết kế gồm các thành phần sau:

Phần quản trị (Tôi gọi là admin):

  • Đăng nhập, đăng xuất.
  • Quản lý thành viên (Danh sách, thêm mới, chỉnh sửa, xóa).
  • Quản lý danh mục sản phẩm (Danh sách, thêm mới, chỉnh sửa, xóa).
  • Quản lý sản phẩm (Danh sách, thêm mới, chỉnh sửa, xóa).

Phần người dùng (Tôi gọi là front):

  • Trang chủ (Hiển thị những sản phẩm mới nhất).
  • Trang danh sách sản phẩm (Danh sách tất cả sản phẩm, danh sách các sản phẩm theo danh mục).
  • Trang chi tiết sản phẩm.
  • Và một số thành phần phụ trên website (Danh mục).

Với website được thiết kế như trên, cấu trúc DB tôi sẽ thiết kế đơn giản như sau:

Bảng thành viên (Đặt tên là tbl_user):

  • user_id: Khóa chính, tăng tự động (Kiểu int, độ dài 11).
  • username: Tài khoản (Kiểu varchar, độ dài 32).
  • password: Mật khẩu (Kiểu varchar, độ dài 32).
  • fullname: Họ tên (Kiểu varchar, độ dài 100).
  • email: Email (Kiểu varchar, độ dài 100).
  • status: Trạng thái (Kiểu tinyint, độ dài 1).
  • created: Ngày giờ thêm mới (Kiểu datetime).
  • modified: Ngày giờ chỉnh sửa sau cùng (Kiểu datetime).

Bảng danh mục sản phẩm (Đặt tên là tbl_category):

  • category_id: Khóa chính, tăng tự động (Kiểu int, độ dài 11).
  • name: Tên danh mục (Kiểu varchar, độ dài 255).
  • status: Trạng thái (Kiểu tinyint, độ dài 1).
  • created: Ngày giờ thêm mới (Kiểu datetime).
  • modified: Ngày giờ chỉnh sửa sau cùng (Kiểu datetime).

Bảng sản phẩm (Đặt tên là tbl_product):

  • product_id: Khóa chính, tăng tự động (Kiểu int, độ dài 11).
  • category_id: ID danh mục (Kiểu int, độ dài 11).
  • name: Tên sản phẩm (Kiểu varchar, độ dài 255).
  • price: Giá bán (Kiểu float, độ dài 10,0).
  • detail: Chi tiết (Kiểu text).
  • image: Hình ảnh (Kiểu varchar, độ dài 255).
  • status: Trạng thái (Kiểu tinyint, độ dài 1).
  • created: Ngày giờ thêm mới (Kiểu datetime).
  • modified: Ngày giờ chỉnh sửa sau cùng (Kiểu datetime).

Nếu các bạn muốn thêm thông tin lưu trữ trong DB thì các bạn có thể tự thêm vào và tôi sẽ hỗ trợ các bạn.


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí