Tìm hiểu Rails Transactions
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 5 năm
Rails transactions là cách để đảm rằng một tập hợp các thao tác với database sẽ chỉ xảy ra nếu tất cả tập lệnh đó thành công. Nếu một trong những tập lệnh đó thất bại thì dữ liệu sẽ trở lại trạng thái trước đó.
1. Sử dụng căn bản
Để chứng minh sự hữu dụng của nó, chúng ta sẽ cùng nhau đi vào một ví dụ chuyển tiền
trong ngân hàng để cùng tìm hiểu.
Bài toán chuyển tiền vô cùng đơn giản:
Ted chuyển tiền cho John, John chỉ nhận được tiền khi Ted mất số tiền tương ứng.
def transfer_money
ActiveRecord::Base.transaction do
john.update!(money: john.money + 100)
ted.update!(money: ted.money - 100)
end
end
Thật đơn giản phải không ? Bằng cách này, nếu có bất kì lỗi gì xảy ra bên trong khối giao dịch, toàn bộ dữ liệu sẽ được khôi phục về trạng thái trước đó.
Để ý chúng ta vừa sử dụng hàm update!
thay vì update
. Bởi vì update
không rase ra errors
mà chỉ trả về false
, nó sẽ không thể kích hoạt được rollback
trong transaction
.
Hãy ghi nhớ errors
được trả về bởi hàm update!
sẽ hiển thị một trang lỗi cho người dùng của bạn. Nhưng chúng ta sẽ tìm hiểu cách xử lý với điều đó trong chủ đề tiếp theo.
2. Rescuing erros trong Transaction
Khi chúng ta sử dụng !
trong ActivieRecord, chúng ta có thể đoán được một số lỗi có thể xảy ra, phổ biến nhất là ActiveRecord::RecordInvalid
.
Những errors
đó sẽ được thông báo trong một số trường hợp khi bạn thao tác với những bản ghi không hợp lệ.
def transfer_money(amount)
ActiveRecord::Base.transaction do
john.update!(money: john.money + amount)
ted.update!(money: ted.money - amount)
end
rescue ActiveRecord::RecordInvalid
puts "Oops. We tried to do an invalid operation!"
end
Trong ví dụ trên, amount
có thể không hợp lệ, dẫn tới một giá trị không hợp lệ cho thuộc tính money
.
Chúng ta đã xử lý việc rescuing
từ lỗi RecordInvalid
và in ra một thông báo cho người dùng.
3. Kích hoạt một Rollback
Đôi khi chúng ta muốn hủy một transaction
bằng tay. Giống như ví dụ:
def transfer_money
ActiveRecord::Base.transaction do
john.update!(money: john.money + 100)
ted.update!(money: ted.money - 100)
raise ActiveRecord::Rollback if john.is_an_asshole?
end
end
Trong kịch bản này chúng ta sẽ đưa ra một lỗi theo logic đã được định nghĩa từ trước là is_an_asshole?
=)). Nếu join không thỏa mãn điều kiện đó thì toàn bộ transaction
sẽ bị dừng lại.
Một điều cần lưu ý rằng ActiveRecord::Rollback
không thực sự gây ra lỗi, nó chỉ được sử dụng để kích hoạt từ bên trong giao dịch.
4. Nested transactions
Cùng quan sát ví dụ dưới:
def transfer_money
ActiveRecord::Base.transaction do
john.update!(money: john.money + 100)
ted.update!(money: ted.money - 100)
ActiveRecord::Base.transaction do
transfer.create!(amount: 100, receiver: john, sender: ted)
end
end
end
Trong trường hợp này, mỗi giao dịch sẽ xảy ra và rollback
độc lập với nhau. Nhưng vẫn sẽ được gắn với một kết nối với cơ sở dữ liệu.
Một điều cần chú ý là trong ví dụ trên, một lỗi bên trong giao dịch bên trong sẽ rollback
giao dịch bên ngoài bởi vì chúng ta đang không rescuing
bất cứ gì cả.
5. Mở rộng
Thông thường chúng ta sẽ được hướng dẫn sử dụng transaction với cú pháp:
ActiveRecord::Base.transaction do
Nhưng chúng ta cũng có thể sử dụng:
User.transaction do
Hoặc
john.transaction do
Trên thực tế không có sự truy vấn khác biệt trong số đó nhưng với cá nhân tác giả bài viết này luôn cố gắng sử dụng record.transaction
càng nhiều càng tốt, vì với tác giả việc kiểm tra giao dịch sau này sẽ dễ dàng hơn.
Rails transactions được gắn với một kết nối database
Một khi transaction
đang chạy, một kết nối cơ sở dữ liệu đang được mở. Vì vậy, hãy cố gắng thực hiện ít nhất có thể trong transaction
, nếu không bạn sẽ chặn kết nối tới database trong thời gian nhiều hơn mà bạn có thể giảm bớt.
Nguồn: https://medium.com/@kristenrogers.kr75/rails-transactions-the-complete-guide-7b5c00c604fc
All rights reserved