+2

Tìm hiểu lập trình blackberry 10

Lời mở đầu

Thiết bị blackberry đầu tiên, 850 được giới thiệu vào năm 1999 như là một máy nhắn tin hai chiều tại Munich, Đức. Các thiết bị blackberry sơ khai, RIM 850 và 857 sử dụng DataTAC network. Trong năm 2003 những tính năng thông dụng của smartphone BlackBerry được phát hành, hỗ trợ push email, mobile telephone, text messaging, internet faxing, Web browsing và các dịch vụ thông tin không dây khác. Ngày 30-1-2013 BlackBerry đã công bố việc phát hành của 2 dòng smartphone Z10 và Q1,cả 2 models này đều sử dụng màn hình cảm ứng, đi kèm theo đó là hệ điều hành BlackBerry 10 với các tính năng mới như - "rewind frame-by-frame to allow selection the best shot,an intelligent, predictive and adapting keyboard, and a user interface designed around the idea of "flow""- . Ở bài viết này tôi sẽ giới thiệu với các bạn về việc lập trình trên hệ điều hành Blackberry 10 bằng việc sử dụng cascade model.

Cascade programming

Ảnh-chụp-Màn-hình-2014-11-23-lúc-15.55.40-300x144.png

  • BlackBerry 10 là một hệ điều hành mobile. Nó là phiên bản thứ 3 được xây dựng ở top của hệ điều hành cực kỳ đáng tin cậy QNX, QNX được sử dụng trong các ứng dụng quan trọng khác nhau, từ các thiết bị y tế cho các nhà máy điện hạt nhân. QNX là cũng tuân thủ POSIX, có nghĩa là nếu bạn đã quen thuộc với lập trình API UNIX, bạn sẽ cảm thấy quen thuộc với operating system’s calls. Một lợi thế lớn của việc xây dựng BlackBerry 10 ở top của POSIX là sự sẵn có của vô số các thư viện open source mà bạn có thể đưa vào các dự án của riêng bạn.
  • BlackBerry 10 được xây dựng sử dụng kiến trúc nhiều lớp với QNX là cốt lỗi cung cấp những dịch vụ cơ bản Ảnh chụp Màn hình 2014-11-23 lúc 15.55.40 BPS (BlackBerry Platform Service) là 1 một API được viết bằng C, để truy cập ở tầng thấp (low-level access) với BlackBerry10 device. Nó hầu như được sử dụng khi bạn cần viết ứng dụng high-performance như games để hiệu quả nhất khi truy cập đến phần cứng. QT là một framework C++ cung cấp các abstraction layer đến lower-level POSIX APIs. Nó cũng thêm nhiều các classes và components cơ bản để lập trình C++. Những modules dưới đây từ QT framework được ported sang BlackBerry 10 platform và có thể được sử dụng trong các ứng dụng của bạn. • QTCore: Cung cấp core framework elements để build ứng dụng C++. Đặc biệt QTCore định nghĩa Qt object system, event handling mechanism được gọi là signals and slots, memory management, và collection classes, một chút về cách đặt tên. • QTNetwork: Cung cấp APIs để xây dựng ứng dụng networked. Đặc biệt cho các ứng dụng HTTP nó cung cấp QnetworkAccessManager class. • QtSql: Bao gồm drivers và data access logic đến relational databasess. • QtXml: Bao gồm SAX và DOM Parsers cho việc xử lý XML documents. QT modules phần lớn cung cấp NON-GUI functionality cho ứng dụng của bạn. Để build một ứng dụng native phong phú với UI hấp dẫn. Bạn cần dựa trên Cascades layer của kiến trúc BlackBerry 10. Tuy nhiên Cascade nhiều hơn là 1 GUI framework, nó cung cấp list các services và APIS (không đầy đủ) dưới đây. • User interface: Cung cấp các components để build 1 giao diện người dùng phong phú sử dụng QML/Javascript, C++, hoặc kết hợp cả 3 công nghệ. • Application integration: APIs tích hợp các ứng dụng nền tảng như email calendar vào trong app của bạn. • Data management. High-level APIs abstracting data sources và data models. Support SQL,XML và JSON • Comunication: APIs để enable apps của bạn comunicate với các device khác qua wifi, bluetooth, NFC .... • Location: APIs sử dụng cho maps và quản lý location services cho app của bạn • Multimedia: APIs để accessing camera, audio player,và video player • Platform: APIs thêm vào để quản lý các notification và home screen function

Install blackberry sdk: http://developer.blackberry.com/native/downloads/

Cấu trúc của 1 project blackberry

Ảnh-chụp-Màn-hình-2014-11-23-lúc-16.35.08-300x194.png

Ảnh chụp Màn hình 2014-11-23 lúc 16.35.08 • src: Chứa tất cả source C++ trong project • assets: Chứa QML documents. Bạn cũng có thể subfolders và include các assets như images hoặc sound files. Bạn thường load asset trong folder này lúc runtime. • x86, arm: Được sử dụng để quan sát kết quả build ra simulator hoặc device. Folder này bao gồm các subfolders, phụ thuộc vào build type ( debug hoặc release). Ví dụ 1 debug build cho simulator sẽ located folder \x86\o-g (và tương tứng device folder \arm\o.le-v7-g) • SCalc.pro: đây là file project và project setting. Bạn có thể add thêm dependencies cho các thư viện thêm vào trong file này. • bar-descriptor.xml: File này định nghĩa những configuration quan trọng cho ứng dụng Đặc biệt nó xác định application's permissions. • icon.png: icon cho ứng dụng của bạn.


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí