Thuật ngữ trong kiểm thử phần mềm phần I
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 5 năm
Hiện tại, toàn cầu hoá diễn ra một cách nhanh chóng. Sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã kết nối được con người trên toàn thế giới lại với nhau. Giúp việc giao tiếp trở nên đơn giản và hiệu quả, đi đôi với nó là chuẩn hoá ngôn ngữ chung. Như các bạn đã biết, tiếng Anh ngày càng được phổ cập ở mọi lĩnh vực trong xã hội và ngành kiểm thử cũng không ngoại lệ. Đối với mỗi Tester việc nằm lòng các từ khoá thông dụng có ý nghĩa lớn về mọi mặt trong công việc. Sau đây là những thuật ngữ thường được sử dụng trong kiểm thử phần mềm
A
Thuật ngữ | Ý nghĩa | Ghi chú |
---|---|---|
Acceptance Criteria | Bao gồm các tiêu chí bắt buộc mà các thành phần hoặc hệ thống đáp ứng được yêu cầu của người dùng | Thường được sử dụng khi break các task nhỏ trong các tool quản lý ticket, tiến độ dự án như: pivotal tracker,... |
Acceptance Testing | Là loại kiểm thử được tiến hành để xác định hệ thống có đáp ứng được các tiêu chí chập nhận của người dùng không | Được kiểm thử bởi người dùng cuối |
Accessibility Testing | Là loại kiểm thử khả năng tiếp cận | Được sử dụng để chắc chắn rằng ứng dụng sẽ giúp ích với nhóm người gặp thiệt thòi trong cuộc sống như: khiếm thính, khiếm thị, người già, người tàn tật ... |
Actual Result | Là kết quả nhận được khi sử dụng chức năng | Được sử dụng nhiều trong khi viết test case hoặc checklist |
Ad hoc Testing | Là loại kiểm thử không theo bất cứ một quy trình chính thức nào cả | Được sử dụng sau khi kết thúc quá trình kiểm thử theo checklist hoặc testcase |
Agile Testing | Là loại kiểm thử thực hiện theo một số quy định của agile | Được sử dụng dựa trên quản điểm của khách hàng và kiểm thử sớm nhất có thể |
Alpha Testing | Là một kiểu kiểm thử thuộc acceptance testing | Được sử dụng bởi người dùng cuối trên môi trường thử nghiệm |
B
Thuật ngữ | Ý nghĩa | Ghi chú |
---|---|---|
Beta testing | Là một kiểu kiểm thử thuộc acceptance testing | Được sử dụng bởi người dùng cuối trên môi trường thử nghiệm chỉ dành riêng cho người sử dụng |
Black box testing | Kiểm thử hộp đen hay còn gọi là kiểm thử hướng dữ liệu | Được sử dụng để kiểm tra xem hệ thống có hoạt động như mong đợi |
Bottom-up testing | Là một cách tiếp cận gia tăng để kiểm thử tích hợp | Được sử dụng để kiểm tra các thành phần từ thấp tới cao. Lặp lại quá trình tới khi hoàn thành việc kiểm thử hệ thống |
Boundary value | Là kỹ thuật kiểm thử dựa trên giá trị biên | Được sử dụng để phân tích giá trị ở đầu, cuối , khoảng giữa |
Boundary Value Analysis | Là kỹ thuật kiểm thử phân tích giá trị biên | Được sử dụng để xác định các ca kiểm thử dựa vào các miền giá trị xác định |
Bug | Là những lỗi phần mềm trong chương trình tạo ra một kết quả sai hoặc hoạt động không như mong muốn | Bug xảy ra khi chương trình thực hiện không đúng theo bản đặc tả mong muốn. Đôi khi lỗi sẽ được coi là bug và ngược lại. Vì vậy, hãy áp dụng một cách linh hoạt nhưng chính xác để xác định một cách chắc chắn lỗi chúng ta gặp là bug. |
Branch Testing | Là kỹ thuật kiểm thử nhánh | Được sử dụng để các trường hợp kiểm thử đã thiết kế thực thi theo các nhánh |
C
Thuật ngữ | Ý nghĩa | Ghi chú |
---|---|---|
CASE | Viết tắt của cụm từ Computer Aided Software Engineering nghĩa là hệ thống các công cụ được sử dụng để thiết kế và phát triển các phần mềm dưới sự trợ giúp của máy tính | Được sử dụng để phát triển các phần mềm có chất lượng cao |
CAST | Viết tắt của cụm từ Computer Aided Software Testing nghĩa là hệ thống các công cụ được sử dụng để kiểm thử dưới sự trợ giúp của máy tính | Được sử dụng để kiểm thử tự động các phần mềm |
Cause-effect graphing | Là một kỹ thuật kiểm thử hộp đen minh hoạ mối quan hệ giữa nguyên nhân - kết quả thông qua đồ thị | Được sử dụng để giảm số lượng các trường hợp kiểm thử mà vẫn đạt được chất lượng mong muốn mà vẫn bao phủ được hết các case cần thiết cho độ bảo phủ tối đa nhất có thể |
Certification | Quá trình xác nhận rằng một thành phần, hệ thống hoặc người dùng tuân thủ các yêu cầu được chỉ định | Ví dụ: bằng cách vượt qua một kỳ thi |
Classification Tree Method | Một kỹ thuật thiết kế kiểm thử hộp đen trong đó các trường hợp kiểm thử, được mô tả bằng cây phân loại | Được thiết kế để thực hiện kết hợp các đại diện của các miền đầu vào và / hoặc đầu ra |
Coverage | Được hiểu là bao phủ, được biểu diễn dưới dạng phần trăm về độ bao phủ của các trường hợp kiểm thử | Sử dụng rất nhiều trong kiểm thử tự động |
Coverage Analysis | Là phân tích bao phủ | Được sử dụng để đo lường phạm vi bao phủ trong suốt quá trình thực thi kiểm thử với mục đích xác định xem việc kiểm thử bổ sung có bắt buộc hay không và các trường hợp kiểm thử nào là cần thiết |
Compliance Testing | Là loại kiểm thử mà kiểm tra xem hệ thống được xây dựng phù hợp với các yêu cầu | Được thực hiện bởi các công ty chuyên cung cấp các chứng chỉ chứng nhận tuân thủ quy định |
Component | Là bộ phận, thành phần trong một hệ thống hoặc phần mềm | Được sử dụng để chỉ các bộ phận thuần tuý |
Component Integration Testing | Là kỹ thuật kiểm thử tích hợp thành phần | Được sử dụng bởi đội kiểm thử hoặc đội phát triển để kiểm thử riêng biệt từng thành phần với mục đích cuối cùng là kiểm thử được toàn bộ hệ thống |
Concurrency Testing | Là loại kiểm thử đồng thời | Tức là thử nghiệm để xác định sự xuất hiện của hai hoặc nhiều hoạt động trong cùng một khoảng thời gian, đạt được bằng cách xen kẽ các hoạt động hoặc bằng cách thực hiện đồng thời, được xử lý bởi thành phần hoặc hệ thống |
Condition | Là Điều kiện được coi như biểu thức logic trong việc phát triển chức năng của hệ thống | Biểu thức logic có thể được đánh giá là đúng hoặc sai. Ví dụ A > B |
Condition Coverage testing | Là loại kỹ thuật bao phủ điều kiện | Thường được sử dụng bởi nhóm kiểm thử tự động trong đó mỗi điều kiện được gán giá trị đúng và sai |
Control Flow | Là kiểm soát luồng nghiệp vụ | Được sử dụng trong kiểm thử khi đề cập tới luồng nghiệp vụ. Đảm bảo quản lý đúng theo yêu cầu đặt ra |
Conversion Testing | Là loại kiểm thử chuyển đổi | Được sử dụng để kiểm thử việc chuyển đổi dữ liệu từ hệ thống hiện tại sang một hệ thống thay thế |
D
Thuật ngữ | Ý nghĩa | Ghi chú |
---|---|---|
Data Definition | Hiểu là định nghĩ dữ liệu | Thông thường được sử dụng giống như một câu lệnh thực thi trong đó một biến được gán một giá trị. |
Data Driven Testing | Là kiểm thử hướng dữ liệu | Đây là một kỹ thuật lập trình để lưu trữ dữ liệu đầu vào và kết quả mong đợi trong một bảng hoặc trong bảng tính excel. Được sử dụng để hỗ trợ các công cụ thực hiện kiểm thử như capture, playback |
Data Flow | Được hiểu là luồng dữ liệu | Được nhắc tới khi muốn biểu diễn trạng thái của dữ liệu. Trạng thái của dữ liệu bao gồm: tạo, sử dụng, xoá |
Data Flow Analysis | Là phân tích luồng dữ liệu | Đây được coi là hình thức phân tích tính dựa trên định nghĩa và cách sử dụng các biến |
Data Flow Coverage | Được hiểu là bao phủ luồng dữ liệu | Trong kiểm thử, đây là tỷ lệ các cặp đã định nghĩa được thực thi bởi bộ trường hợp kiểm thử |
Data Flow Test | Là kỹ thuật kiểm thử luồng dữ liệu | Được thiết kế để kết hợp với các trường hợp kiểm thử thực thi định nghĩa và sử dụng các cặp biến |
Debugging | Là thuật ngữ mô tả về quá trình tìm kiếm, phát hiện lỗi cũng như nguyên nhân gây ra lỗi | Đây là bước rất quan trọng, không những tìm ra nguyên nhân mà trong lúc thực hiện còn để loại bỏ những dòng lệnh dư thừa, dễ gây ra bug |
Decision | Được hiểu là quyết định | Mỗi một điểm chương trình tại đó luồng điều khiển có hai hoặc nhiều tuyến thay thế. Một nút có hai hoặc nhiều liên kết đến các nhánh riêng biệt |
Decision Condition Coverage | Được hiểu là bao phủ điều kiện quyết định | Thuật ngữ này được chỉ cho tỷ lệ phần trăm của tất cả đầu ra điều kiện và đầu ra quyết định nghĩa là 100% bao phủ điều kiện và 100% bao phủ quyết định |
Decision Condition Testing | Là kỹ thuật kiểm thử điều kiện quyết định | Được sử dụng trong kiểm thử khi thực thi đầu ra điều kiện và đầu ra quyết định |
Decision Table | Được hiểu là bảng quyết định | Được sử dụng để thiết kế trường hợp kiểm thử trong đó, một bảng bao gồm đầu vào và kết quả đầu ra |
Decision Table Testing | Là kỹ thuật kiểm thử bảng quyết định | Là kỹ thuật trong kiểm thử hộp đen để thực thi các trường hợp kiểm thử kết hợp đầu vào và đẩu ra bảng quyết định |
Decision Testing | Là kỹ thuật kiểm thử quyết định | Đây là kỹ thuật thuộc kiểm thử hộp trắng với ca kiểm thử được thiết kế để thực thi các đầu ra quyết định |
Defect | Được hiểu là nhược điểm | Lỗi trong quá trình phát triển hoặc lỗi logic làm cho chương trình hoạt động sai yêu cầu đề ra. Về cơ bản là giống bug |
Deliverable | Là trạng thái có thể bàn giao được | Thông thường được sử dụng để chỉ trạng thái của ticket đã được hoàn thành, sẵn sàng bàn giao cho người kiểm thử hoặc khách hàng |
Design-Based Testing | Là kiểm thử dựa trên thiết kế | Một cách tiếp cận để kiểm tra trong đó các trường hợp kiểm thử được thiết kế dựa trên kiến trúc và / hoặc thiết kế chi tiết của một thành phần hoặc hệ thống (ví dụ: kiểm tra giao diện giữa các thành phần hoặc hệ thống). |
Documentation Testing | Được hiểu là kiểm tra chất lượng tài liệu | Được sử dụng để kiểm tra chất lượng của tài liệu. Thông thường được dùng khi làm các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu cài đặt |
Dynamic Analysis | Được hiểu là phân tích động | Được sử dụng để đánh giá hành vi. Ví dụ: hiệu suất bộ nhớ, sử dụng CPU, của một hệ thống hoặc thành phần trong khi thực hiện |
Dynamic Testing | Là một kỹ thuật kiểm thử động | Được sử dụng để kiểm tra việc thực thi của các thành phần hoặc hệ thống phần mềm |
Link tham khảo: https://www.softwaretestinghelp.com/software-testing-terms-complete-glossary/
All rights reserved