+1

Thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến Web

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu những kiến thức cơ bản cho ngững người lần đầu tiên làm về Web. Những kiến thức này khá hữu hiệu khi áp dụng vào trong công việc. Chính vì vậy, các bạn hãy cùng tìm hiểu nhé!

Liên quan đến mảng Infra/ server

CPU

Đây là từ viết tắt của Central Processing Unit, tạm dịch là bộ xử lý trung tâm. Nó là phần trọng yếu của máy tính thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực hiện các phép tính số học, logic, so sánh và các hoạt động nhập/xuất dữ liệu cơ bản do mã lệnh chỉ ra. Tính năng của CPU càng cao thì tốc độ xử lý dữ liệu càng nhanh. Một số nhà cung cấp CPU nổi tiếng trên thế giới có thể kể đến như Intel, AMD,...

SaaS

Đây là từ viết tắt của “Software as a Service”, nó được gọi là phần mềm dạng dịch vụ. Là mô hình phân phối phần mềm qua điện toán đám mây. Dropbox và Evernote là 2 ví dụ tiêu biểu cho mô hình này. Ưu điểm của phần mềm này chính là bạn có thể truy cập được bất cứ môi trường mạng nào thông qua đám mây.

PaaS

Tên viết tắt của “Platform as a Service”, đây được coi là nền tảng dịchvụ. Khi nhắc đến PaaS thì nhiều người sẽ nghĩ ngay đến Google Apps Engine hay Microsoft Azure,... Đây là dịch vụ cung cấp môi trường thực hiện các chương trình thiết yếu hay cơ sở dữ liệu để chạy phần mềm ứng dụng.

IaaS

Tên viết tắt của Infrastructure as a Service, hay còn gọi là dịch vụ cơ sở hạ tầng. Đây là dịch vụ cung cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin thông qua internet bằng cách sử dụng các kĩ thuật công nghệ ảo hóa. Dịch vụ này khá linh hoạt cho phép bạn chọn CPU, bộ nhớ memory,... theo mong muốn.

Rental Server

Đây là dịch vụ thuê máy chủ từ các công ty quản lý máy chủ. Máy chủ này được chia làm 2 loại là máy chủ chuyên dụng và máy chủ dùng chung. Với máy chủ chuyên dụng thì nó chỉ dành riêng cho 1 người dùng máy. Với máy chủ dùng chung thì nó sẽ được sử dụng cho nhiều người. Phí lắp đặt của loại máy chủ này cũng rẻ hơn rất nhiều. Tuy nhiên, nó lại có nhược điểm là dung lượng dữ liệu thấp hơn so với máy chủ chuyên dụng.

IoT

Đây là từ viết tắt của Internet of Things, tạm dịch là mạng lưới thiết bị kết nối internet. Mạng lưới này là một tập hợp các thiết bị có khả năng kết nối với nhau, với Internet và với thế giới bên ngoài để thực hiện một công việc nào đó.

Liên quan đến trình duyệt

Domain

Domain giống như một địa chỉ trên mạng, địa chỉ này đã chuyển đổi IPaddress của server thành chuỗi kí tự dễ hiểu. Với những domain miễn phí không phải là dạng độc quyền thì domain thường bị chèn tên của công ty cho thuê máy chủ vào địa chỉ.

SSL server certificate

Đây là một chứng chỉ kỹ thuật số để chứng minh sự tồn tại của nhà điều hành trang web và mã hóa dữ liệu truyền thông. Nói một cách đơn giản thì nó giống như một chứng chỉ được cấp cho server. Chứng chỉ này thường được sử dụng cho những trang web cần phải nhập dữ liệu thông tin cá nhân.

CMS

CMS(Content Management System)là một hệ thống quản lý nội dung cho phép quản lý trang web dễ dàng ngay cả đối với những người có kiến thức hạn chế về Web. WordPress là hệ thống quản lý khá nổi tiếng,việc sử dụng một hệ thống như này sẽ giúp bạn có thể đặt hàng từ một bên thứ ba mà vẫn đảm bảo chất lượng trang web ổn định và phòng ngừa các sự cố.

<Liên quan đến quảng cáo>

Display advertisement

Đây là quảng cáo xuất hiện ở bất kì vị trí nào trên trang web hoặc ứng dụng. Có nhiều trường hợp các video hay đoạn text cũng được gọi là “banner quảng cáo”. Hiện nay có 2 loại quảng cáo phổ biến như dưới đây..

  • Mạng quảng cáo "GDN (mạng hiển thị của Google)" phân phối quảng cáo cho các trang web liên quan đến Google

  • Mạng quảng cáo "YDN (mạng hiển thị Yahoo!)" phân phối quảng cáo đến các trang web liên quan đến Yahoo!

Listing advertisement

Đây là loại quảng cáo xuất hiện đi kèm với keyword search đã thực hiện tìm kiếm. Loại quảng cáo này sẽ xuất hiện ở màn hình kết quả search đi kèm với text “advertisement” để phân biệt với các bài viết thông thường khác.

Native advertisement

Đây là loại "quảng cáo kết hợp cùng các bài báo và quảng cáo khác một cách tự nhiên và khéo léo". Loại quảng cáo này thường được gắn kí hiệu PR trong các bài báo truyền thông. Về cơ bản, quảng cáo dạng này thường không gây ảnh hưởng đến thiết kế của trang web do nó không phải là nội dung gợi nghĩ đến quảng cáo. Có thể nói rằng, đây là loại quảng cáo chiếm được nhiều cảm tình từ phía người dùng.

DSP

Đây là từ viết tắt của Demand Side Platform, là một nền tảng để tối ưu hóa doanh thu quảng cáo. Quảng cáo được phân phối theo phương thức của RTB (Real-Time Bidding) tạo ra giá thầu cho một lần hiển thị trong thời gian thực. Loại quảng cáo này có thể thực hiện trên nhiều network.

<Liên quan đến SEO>

SEO

SEO (Search Engine Optimization) chính là việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Để nắm bắt được thông tin một cách nhanh chóng, người dùng thường sử dụng các công cụ để tìm kiếm thông tin. Do đó, những bài viết đứng ở vị trí đầu trong danh sách kết quả tìm kiếm thường có tỉ lệ xem cao trội. Chính vì vậy, các công ty thường thực hiện các biện pháp SEO để đưa thông tin lên vị trí đầu trong danh sách tìm kiếm này.

Crawlers - indexes

Crawlers indexes là cơ chế của công cụ tìm kiếm. Crawlers là chương trình thu thập nhiều thông tin khác nhau trên Web. Những thông tin đó sẽ được ghi vào trong "cơ sở dữ liệu tìm kiếm" được gọi là indexes.

AMP

Đây là từ viết tắt của Accelerated Mobile Pages, dùng để chỉ cơ chế hiển thị trang web trên thiết bị mobile một cách nhanh chóng. Cơ chế này do Google và Twitter cùng hợp tác phát triển. Khi ứng dụng AMP thì HTML của web sẽ được Google và Twitter thực hiện cache, nhờ đó sẽ giảm được thời gian hiển thị trang.

PWA

Là từ viết tắt của Progressive Web Apps, là một khái niệm để chỉ một nhóm các kĩ thuật với mục đích tạo ra trải nghiệm tốt hơn đối với các ứng dựa trên nền web (web-based application). Với ứng dụng này bạn không cần phải cài đặt mà vẫn có thể hiển thị site từ icon trên màn hình Home.

UU

Là từ viết tắt của Unique User, dùng để chỉ số lượt ghé thăm trang web trong một thời gian nhất định. Trong thời gian này dù cùng một user nhưng nếu xem trang nhiều lần thì vẫn chỉ được tính là 1 UU.

PV

Là từ viết tắt của Page View, dùng để chỉ số lần trang web được xem. Chỉ số này cho thấy được qui mô của trang web.

Tỉ lệ rời trang

Dùng để chỉ thời gian mà người dùng xem trang. Dựa trên tỉ lệ này người ta sẽ nắm được người dùng có hứng thú với trang hay không từ đó lên các đối sách để giảm tỉ lệ rời trang.

Khác

Cookie

Cookie là cơ chế lưu tạm thời các thông tin như ID, PW, mail của user ghé thăm trang.

Cache

Cũng giống như cookie, đây cũng là cơ chế để lưu tạm thời các thông tin của user. Các thông tin được lưu dưới dạng cache là các thông tin mà user đã xem trên web.

Tổng kết

Nội dung bên trên là những kiến thức cơ bản và cũng là từ chuyên môn thông dụng với những bạn chuyên làm về Web. Vì vậy, các bạn hãy tham khảo và vận dụng chúng vào công việc nhé.

Link nguồn: https://ferret-plus.com/12101


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí