Sử dụng React Hook chia sẻ logic giữa các React component.
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 5 năm
Mở đầu
Component, State, Props, Component Lifecycle,... là những thuộc tính quan trọng nhất của React, mình tin chắc là bạn không thể tạo ra ứng dụng tốt với React nếu không nằm lòng và vận dụng linh hoạt chúng. Để sử dụng đầy đủ các tính năng trên, component mà chúng ta xây dựng phải là một class component, với cú pháp quen thuộc sau:
import React from 'react'
class App extends React.Component {
state = {
name: ''
}
handleChange = (e) => {
this.setState({ name: e.target.value })
}
render() {
return (
<input value={this.state.value} onChange={this.handleChange} />
)
}
}
Tuy nhiên từ phiên bản 16.8.0, React bổ sung react hook, một khái niệm hoàn toàn mới cho chúng ta thêm một lựa chọn để xây dựng ứng dụng React với các component hoàn toàn được xây dựng từ các function, nhìn nhận về state và component lifecycle theo một cách hoàn toàn khác.
import React, { useState } from 'react'
function App() {
const [name, setName] = useState('')
function handleChange(e) {
setName(e.target.value)
}
return (
<input value={name} onChange={handleChange} />
)
}
Sử dụng Custom Hook
Giả sử bạn đọc đã nắm được cơ bản về React Hook, sau đây mình xin chia sẻ về cách React Hook được sử dụng để chia sẻ và sử dụng lại logic giữa các component - Custom Hook, từ trước tới nay React cung cấp Higher Order Components (Hocs) hay Render Props để phục vụ công việc này, và mình thấy Custom Hook mạnh mẽ và đơn giản hơn nhiều so với 2 công cụ trên. Đầu tiên, Custom Hook được là một function, thường và nên bắt đầu bằng từ "use", và cũng có quy tắc giống với React Hooks, tham khảo tại link.
Trường hợp đơn giản nhất, giả sử ta có component sau:
import React, { useState } from 'react'
function App() {
const [email, setEmail] = useState('')
const [password, setPassword] = useState('')
function handleChangeMail(e) {
setEmail(e.target.value)
}
function handleChangePassword(e) {
setPassword(e.targe.value)
}
return (
<form>
<input value={email} onChange={handleChangeMail} />
<input value={password} onChange={handleChangePassword} />
</form>
)
}
Sử dụng Custom Hook để giảm việc lặp code như sau:
import React, { useState } from 'react'
function useInputText(defaultValue) {
const [value, setValue] = useState(defaultValue)
function onChange(e) {
setValue(e.target.value)
}
return {
value,
onChange,
}
}
function App() {
const useEmail = useInputText('')
const usePassword = usePassword('')
return (
<form>
<input {...useEmail} />
<input {...usePassword} />
</form>
)
}
Trường hợp tiếp theo, sử dụng Custom Hook lắng nghe sự thay đổi của kích thước màn hình:
import React, { useState, useEffect } from 'react'
function useWindowSize() {
const [width, setWidth] = useState(window.innerWidth)
const [height, setHeight] = useState(window.innerHeight)
function handleChangeSize() {
setWidth(window.innerWidth)
setHeight(window.innerHeight)
}
useEffect(() => {
window.addEventListener('resize', handleChangeSize)
return () => {
window.removeEventListener('resize', handleChangeSize)
}
})
return { width, height }
}
function App() {
const { width, height } = useWindowSize()
// ...
}
Nâng cao hơn một chút, kết hợp Custom Hooks với Context API. để sử dụng một Modal duy nhất cho toàn bộ Application. Đây là vấn đề không đơn giản nhưng có thể được xử lý một cách nhẹ nhàng với Hooks và Context.
Tạo Context API dùng để quản lý data cho Modal
import React, { useState } from 'react'
export const ModalContext = React.createContext()
function ModalProvider({ children }) {
const [toggle, setToggle] = useState(false)
const [content, setContent] = useState(null)
const value = {
toggle,
setToggleModal: () => setToggle(!toggle),
content,
setModalContent: (val) => setContent(val),
}
return (
<ModalContext.Provider value={value}>
{children} // Application
</<ModalContext.Provider>
)
}
// function App() {
// return (
// <ModalContext>
// <AppComponent />
// </ModalContext>
// )
// }
Tiếp theo chúng ta tạo ra Component chứa Modal (giả định Modal của reactstrap):
import React, { useRef } from 'react'
import { ModalContext } from 'ModalProvider'
import { Modal } from 'reactstrap'
function Modal() {
const { toggle, content } = useRef(ModalContext)
return (
<Modal isOpen={toggle}>
{content}
</Modal>
)
}
Chúng ta đã thiết lập xong Modal của mình, khi cần sử dụng Modal:
import React, { useRef } from 'react'
import { ModalContext } from 'ModalProvider'
const ModalContent = ({ setToggle }) => (
<div>
<button onClick={setToggle}>Close</button>
</div>
)
function HomeComponent() {
const { setToggle, setModalContent } = useRef(ModalContext)
useEffect(() => {
setModalContent(<ModalContent setToggle={setToggle} />)
}, [])
return (
<div>
<button onClick={setToggle}>open</button>
</div>
)
}
Kết hợp React Hook và Context cho phép chúng ta dễ dàng xử lý các bài toán như trên Trong bài viết này, mình đã trình bày một số trường hợp sử dụng React Hook để chia sẻ và tái sử dụng logic giữa các component, thật sự mình thấy Custom Hook rất dễ sử dụng và mạnh mẽ so với Hocs và Render props trước đây, hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.
All rights reserved