0

So sánh Swift và Kotlin

Mở đầu

Thị trường mobile hiện đang chia thành 2 thái cực chính là iOS và Android với sự chống lưng của 2 ông lớn là Apple và Google. Để phát triển ứng dụng cho 2 hệ điều hành đó thì lập trình viên cần lựa chọn những ngôn ngữ lập trình phù hợp:

  • Native iOS: Swift, Object - C
  • Native Android: Java, Kotlin
  • Cross-platform: Javascript cho React Native, C# cho Xamarin, Dart cho Flutter, etc...

Mặc dù các cross-platform framework đang phát triển mạnh mẽ nhưng nó vẫn không thể thay thế hoàn toàn các native framework. Trong một vài trường hợp chúng ta buộc phải viết các module riêng biệt cho iOS và Android thì việc biết về các ngôn ngữ lập trình cho từng hệ điều hành là cần thiết. Với mỗi module thì yêu cầu viết bằng một ngôn ngữ khác nhau mà bạn chỉ biết một thì phải làm sao?

Ở bài viết này, mình sẽ giúp bạn chỉ ra những cú pháp giúp bạn đỡ bỡ ngỡ khi tiếp xúc với 2 ngôn ngữ lập trình nổi bật để tạo ứng dụng cho từng hệ điều hành. Đó là Swift (iOS) và Kotlin (Android)

Những cú pháp cơ bản


Hello World

Swift

print("Hello, world!")

Kotlin

println("Hello, world!")

Variables and Constants

Swift

var myVariable = 42
myVariable = 50
let explicitDouble: Double = 42

Kotlin

var myVariable = 42
myVariable = 50
val explicitDouble: Double = 70.0

Type Coercion

Swift

let label = "The width is "
let width = 94
let widthLabel = label + String(width)

Kotlin

val label = "The width is "
val width = 94
val widthLabel = label + width

String Interpolation

Swift

let apples = 3
let oranges = 5
let fruitSummary = "I have \(apples + oranges) " +
                   "pieces of fruit."

Kotlin

val apples = 3
val oranges = 5
val fruitSummary = "I have ${apples + oranges} " +
                   "pieces of fruit."

Range Operator

Swift

// Exclusive
let names = ["Anna", "Alex", "Brian", "Jack"]
let count = names.count
for i in 0..<count {
    print("Person \(i + 1) is called \(names[i])")
}
// Person 1 is called Anna
// Person 2 is called Alex
// Person 3 is called Brian
// Person 4 is called Jack

// Inclusive
for index in 1...5 {
    print("\(index) times 5 is \(index * 5)")
}
// 1 times 5 is 5
// 2 times 5 is 10
// 3 times 5 is 15
// 4 times 5 is 20
// 5 times 5 is 25

Kotlin

// Exclusive
val names = arrayOf("Anna", "Alex", "Brian", "Jack")
val count = names.count()
for (i in 0..count - 1) {
    println("Person ${i + 1} is called ${names[i]}")
}
// Person 1 is called Anna
// Person 2 is called Alex
// Person 3 is called Brian
// Person 4 is called Jack

// Inclusive
for (index in 1..5) {
    println("$index times 5 is ${index * 5}")
}
// 1 times 5 is 5
// 2 times 5 is 10
// 3 times 5 is 15
// 4 times 5 is 20
// 5 times 5 is 25

Collections

Array

Swift

var shoppingList = ["catfish", "water",
    "tulips", "blue paint"]
shoppingList[1] = "bottle of water"

Kotlin

val shoppingList = arrayOf("catfish", "water",
    "tulips", "blue paint")
shoppingList[1] = "bottle of water"

Maps

Swift

// Tên chính thức trong Swift là Dictionary
var occupations = [
    "Malcolm": "Captain",
    "Kaylee": "Mechanic",
]
occupations["Jayne"] = "Public Relations"

Kotlin

val occupations = mutableMapOf(
    "Malcolm" to "Captain",
    "Kaylee" to "Mechanic"
)
occupations["Jayne"] = "Public Relations"

Empty Collections

Swift

let emptyArray = [String]()
let emptyDictionary = [String: Float]()

Kotlin

val emptyArray = arrayOf<String>()
val emptyMap = mapOf<String, Float>()

Functions

Khai báo

Swift

func greet(_ name: String,_ day: String) -> String {
    return "Hello \(name), today is \(day)."
}
greet("Bob", "Tuesday")

Kotlin

fun greet(name: String, day: String): String {
    return "Hello $name, today is $day."
}
greet("Bob", "Tuesday")

Trả về nhiều giá trị (Tuple)

Swift

func getGasPrices() -> (Double, Double, Double) {
    return (3.59, 3.69, 3.79)
}

Kotlin

data class GasPrices(val a: Double, val b: Double,
     val c: Double)
fun getGasPrices() = GasPrices(3.59, 3.69, 3.79)

Khai báo hàm với số lượng tham số không xác định

Swift

func sumOf(_ numbers: Int...) -> Int {
    var sum = 0
    for number in numbers {
        sum += number
    }
    return sum
}
sumOf(42, 597, 12)

Kotlin

fun sumOf(vararg numbers: Int): Int {
    var sum = 0
    for (number in numbers) {
        sum += number
    }
    return sum
}
sumOf(42, 597, 12)

// sumOf() can also be written in a shorter way:
fun sumOf(vararg numbers: Int) = numbers.sum()

Hàm trả về một hàm

Swift

func makeIncrementer() -> (Int -> Int) {
    func addOne(number: Int) -> Int {
        return 1 + number
    }
    return addOne
}
let increment = makeIncrementer()
increment(7)

Kotlin

fun makeIncrementer(): (Int) -> Int {
    val addOne = fun(number: Int): Int {
        return 1 + number
    }
    return addOne
}
val increment = makeIncrementer()
increment(7)

// makeIncrementer can also be written in a shorter way:
fun makeIncrementer() = fun(number: Int) = 1 + number

Định nghĩa tên tham số

Swift

func area(width: Int, height: Int) -> Int {
    return width * height
}
area(width: 2, height: 3)

Kotlin

fun area(width: Int, height: Int) = width * height
area(width = 2, height = 3)

// This is also possible with named arguments
area(2, height = 2)
area(height = 3, width = 2)

Các hàm của mảng

Swift

let numbers = [20, 19, 7, 12]
numbers.map { 3 * $0 }
numbers.sort()

Kotlin

val numbers = listOf(20, 19, 7, 12)
numbers.map { 3 * it }
numbers.sorted()

Class

Khai báo

Swift

class Shape {
    var numberOfSides = 0
    func simpleDescription() -> String {
        return "A shape with \(numberOfSides) sides."
    }
}

Kotlin

class Shape {
    var numberOfSides = 0
    fun simpleDescription() =
        "A shape with $numberOfSides sides."
}

Sử dụng

Swift

var shape = Shape()
shape.numberOfSides = 7
var shapeDescription = shape.simpleDescription()

Kotlin

var shape = Shape()
shape.numberOfSides = 7
var shapeDescription = shape.simpleDescription()

Kế thừa

Swift

class NamedShape {
    var numberOfSides: Int = 0
    let name: String

    init(name: String) {
        self.name = name
    }

    func simpleDescription() -> String {
        return "A shape with \(numberOfSides) sides."
    }
}

class Square: NamedShape {
    var sideLength: Double

    init(sideLength: Double, name: String) {
        self.sideLength = sideLength
        super.init(name: name)
        self.numberOfSides = 4
    }

    func area() -> Double {
        return sideLength * sideLength
    }

    override func simpleDescription() -> String {
        return "A square with sides of length " +
	       sideLength + "."
    }
}

let test = Square(sideLength: 5.2, name: "square")
test.area()
test.simpleDescription()

Kotlin

// Các class trong Kotlin mặc định là final
open class NamedShape(val name: String) {
    var numberOfSides = 0

    open fun simpleDescription() =
        "A shape with $numberOfSides sides."
}

class Square(var sideLength: BigDecimal, name: String) :
        NamedShape(name) {
    init {
        numberOfSides = 4
    }

    fun area() = sideLength.pow(2)

    override fun simpleDescription() =
        "A square with sides of length $sideLength."
}

val test = Square(BigDecimal("5.2"), "square")
test.area()
test.simpleDescription()

Protocol

Swift

vprotocol Nameable {
    func name() -> String
}

func f<T: Nameable>(x: T) {
    print("Name is " + x.name())
}

Kotlin

interface Nameable {
    fun name(): String
}

fun f<T: Nameable>(x: T) {
    println("Name is " + x.name())
}

Extensions

Swift

extension Double {
    var km: Double { return self * 1_000.0 }
    var m: Double { return self }
    var cm: Double { return self / 100.0 }
    var mm: Double { return self / 1_000.0 }
    var ft: Double { return self / 3.28084 }
}
let oneInch = 25.4.mm
print("One inch is \(oneInch) meters")
// prints "One inch is 0.0254 meters"
let threeFeet = 3.ft
print("Three feet is \(threeFeet) meters")
// prints "Three feet is 0.914399970739201 meters"

Kotlin

val Double.km: Double get() = this * 1000
val Double.m: Double get() = this
val Double.cm: Double get() = this / 100
val Double.mm: Double get() = this / 1000
val Double.ft: Double get() = this / 3.28084

val oneInch = 25.4.mm
println("One inch is $oneInch meters")
// prints "One inch is 0.0254 meters"
val threeFeet = 3.0.ft
println("Three feet is $threeFeet meters")
// prints "Three feet is 0.914399970739201 meters"

Tổng kết

Trong bài viết này, mình đã giới thiệu những điểm tương đồng giữa Swift và Kotlin, qua đó giúp các bạn có thể tự tin trong quá trình viết các ứng dụng trên cả 2 nền tảng iOS và Android. Happy coding!

Nguồn tham khảo:


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí