+6

Share some functions in javascript - part 2

Browser

I. arrayToHtmlList Nôm na là chuyển các element trong mảng thành các thẻ li và append chúng vào listID

const arrayToHtmlList = (arr, listID) =>
  arr.map(item => (document.querySelector('#' + listID).innerHTML += `<li>${item}</li>`));

example

arrayToHtmlList(['item 1', 'item 2'], 'myListID');

II. bottomVisible

Trả về true nếu thanh scroll đang ở dưới cùng của browser và ngược lại sẽ trả về false

const bottomVisible = () =>
  document.documentElement.clientHeight + window.scrollY >=
  (document.documentElement.scrollHeight || document.documentElement.clientHeight);

example bottomVisible(); //true or false.

III. copyToClipboard

Cái này thì khá phổ biến rồi nó sẽ copy một string vào clipboard

const copyToClipboard = str => {
  const el = document.createElement('textarea');
  el.value = str;
  el.setAttribute('readonly', '');
  el.style.position = 'absolute';
  el.style.left = '-9999px';
  document.body.appendChild(el);
  const selected =
    document.getSelection().rangeCount > 0 ? document.getSelection().getRangeAt(0) : false;
  el.select();
  document.execCommand('copy');
  document.body.removeChild(el);
  if (selected) {
    document.getSelection().removeAllRanges();
    document.getSelection().addRange(selected);
  }
};

example

copyToClipboard('copy to clipboard'); // 'copy to clipboard' sẽ được copy vào clipboard

IV: currentURL

Trả về URL hiện tại trên Browser

const currentURL = () => window.location.href;

example

currentURL(); // 'https://viblo.asia'

V: detectDeviceType

Trả về kết quả là Mobile hay Desktop trong truy cập vào browser

const detectDeviceType = () =>
  /Android|webOS|iPhone|iPad|iPod|BlackBerry|IEMobile|Opera Mini/i.test(navigator.userAgent)
    ? 'Mobile'
    : 'Desktop';

example

detectDeviceType(); // "Mobile"
detectDeviceType(); // "Desktop"

VI: getScrollPosition

Trả về scroll position của trang hiện tại

const getScrollPosition = (el = window) => ({
  x: el.pageXOffset !== undefined ? el.pageXOffset : el.scrollLeft,
  y: el.pageYOffset !== undefined ? el.pageYOffset : el.scrollTop
});

example

getScrollPosition(); // {x: 0, y: 200}

VII: getStyle

Trả về style của 1 phần tử được chỉ định

const getStyle = (el, ruleName) => getComputedStyle(el)[ruleName];

example getStyle(document.querySelector('p'), 'font-size'); // '14px'

VIII: scrollToTop

Di chuyển croll lên đầu trang

const scrollToTop = () => {
  const c = document.documentElement.scrollTop || document.body.scrollTop;
  if (c > 0) {
    window.requestAnimationFrame(scrollToTop);
    window.scrollTo(0, c - c / 8);
  }
};

example

scrollToTop();

IX: hasClass

Thường thì dùng jquery nhưng nếu dung javascript thì có thể dev như sau:

const hasClass = (el, className) => el.classList.contains(className);

example

hasClass(document.querySelector('p.special'), 'special'); // true

X: hide

Set display: none cho element.

const hide = (...el) => [...el].forEach(e => (e.style.display = 'none'));

example

hide(document.querySelectorAll('img')); // ẩn tất cả các thể `img`

XI: Kết:

Chúng ta có thể làm mọi thứ rất đơn giản với javascript. Suy cho cùng thì tất cả các thư viện js hiện tại cũng đều bắt nguồn từ javascript. Nên nếu có thể chúng ta hãy nên tự dev ra các function và không phụ thuộc vào thư viện


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí