+5

Redis

1. Giới thiệu redis:

  • Redis là một bộ mã nguồn mở, được sử dụng như một database.
  • Redis hỗ trợ các kiểu dữ liệu String, List, Set, Ordered Set và Hash.
  • Tham khảo cách download và cài đặt redis tại đây.

2. Redis basic:

  • Dữ liệu bên trong redis được tổ chức và quản lý theo kiểu key-value.
  • Kiểu tố chức dữ liệu này cho phép redis tạo, lưu trữ và quản lý value thông qua key tương ứng.
  • Sau khi đã install redis, chạy command redis-server để start server của redis.
  • Sử dụng redis-cli để thao tác với dữ liệu được lưu bên trong redis.

a. Command GET, SET, DEL:

  • Ta sử dụng command SET để tạo value cho key.
  • Ta sử dụng command GET để lấy value ứng với key.
  • Trong trường hợp key chưa tồn tại thì redis trả về nil.
hcm-102-0003@hcm1020003:~$ redis-cli
127.0.0.1:6379> SET key "value"
OK
127.0.0.1:6379> GET key
"value"
127.0.0.1:6379> GET not-exists-key
(nil)
  • Ta sử dụng command DEL để xóa 1 cặp key-value.
127.0.0.1:6379> DEL key
(integer) 1
127.0.0.1:6379> GET key
(nil)
127.0.0.1:6379> 

b. Command EXPIRE, TLL:

  • Ta sử dụng command EXPIRE để set thời gian tồn tại bên trong redis của 1 cặp key-value
  • Sau thời gian này thì cặp key-value sẽ bị xóa khỏi redis.
127.0.0.1:6379> SET expire-key "value"
OK
127.0.0.1:6379> EXPIRE expire-key 100
(integer) 1
127.0.0.1:6379> SET not-expire-key "value"
OK
  • Ta sử dụng command TLL để lấy thời gian tồn tại còn lại của căp key-value bên trong redis.
  • TLL trả về -1 khi cặp key-value không bao giờ bị xóa trong redis.
  • TLL trả về -2 khi cặp key-value đã bị xóa khỏi redis.
127.0.0.1:6379> TTL expire-key
(integer) 90
127.0.0.1:6379> TTL expire-key
(integer) 89
127.0.0.1:6379> TTL expire-key
(integer) -2
127.0.0.1:6379> TTL not-expire-key
(integer) -1

3. Redis và các kiểu dữ liệu khác:

Redis hỗ trợ lưu trữ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau ngoài String.

a. List:

Đối với kiểu sữ liệu List, redis hỗ trợ các command LPUSH, RPUSH, LPOP, RPOP, LLEN, LRANGE.

  • Ta sử dụng command RPUSH để thêm 1 phần tử vào cuối ListLPUSH để thêm 1 phần tử vào đầu List.
  • Khi key chưa tồn tại thì 1 List rỗng tương ứng với key sẽ được tạo trước khi thêm phần tử vào List.
  • Khi key đã tồn tại nhưng value tương ứng với key không phải là List thì RPUSH, LPUSH trả về lỗi.
  • RPUSH, LPUSH trả về số lượng phần tử có trong List sau khi phần tử đã được thêm vào List.
127.0.0.1:6379> SET not-a-list value
OK
127.0.0.1:6379> RPUSH list "value 1"
(integer) 1
127.0.0.1:6379> RPUSH list "value 2"
(integer) 2
127.0.0.1:6379> RPUSH not-a-list "value"
(error) WRONGTYPE Operation against a key holding the wrong kind of value
127.0.0.1:6379> LPUSH list "value 3"
(integer) 3
127.0.0.1:6379> LPUSH list "value 4"
(integer) 4
127.0.0.1:6379> LPUSH not-a-list "value"
(error) WRONGTYPE Operation against a key holding the wrong kind of value
  • Ta sử dụng command RPOP để xóa phần từ cuối cùng của List, LPOP để xóa phần từ đầu tiên của List.
  • Khi key không tồn tại hoặc List rỗng thì RPOP, LPOP trả về nil.
  • Khi key đã tồn tại nhưng value ứng với key không phải là List thì RPOP, LPOP trả về lỗi.
  • RPOP, LPOP trả về phần tử đã được xóa khỏi list.
127.0.0.1:6379> RPOP list
"value 2"
127.0.0.1:6379> RPOP list
"value 1"
127.0.0.1:6379> LPOP list
"value 4"
127.0.0.1:6379> LPOP list
"value 3"
127.0.0.1:6379> RPOP list
(nil)
127.0.0.1:6379> LPOP list
(nil)
127.0.0.1:6379> RPOP not-a-list
(error) WRONGTYPE Operation against a key holding the wrong kind of value
127.0.0.1:6379> LPOP not-a-list
(error) WRONGTYPE Operation against a key holding the wrong kind of value
  • Ta sử dụng command LLEN để biết được số phần tử có trong List tương ứng với key.
  • Khi key chưa tồn tại hoặc List ứng với key rỗng thì LLEN trả về 0.
  • Khi value tương ứng với key không phải là List thì LLEN trả về lỗi.
127.0.0.1:6379> LLEN list
(integer) 4
127.0.0.1:6379> LLEN not-exists-list
(integer) 0
127.0.0.1:6379> LLEN not-a-list
(error) WRONGTYPE Operation against a key holding the wrong kind of value
  • Ta sử dụng command LRANGE để lấy về những phần tử được lưu trong List trong khoảng index xác định.
  • Index trong List được tính từ 0 tăng dần từ trái sang phải (index của phần tử đầu tiên là 0, của phân tử tiếp theo bên phải là 1, tăng dần cho đến cuối).
  • Index trong List được tính từ -1 giảm dần từ phải sang trái (index của phần tử cuối cùng là -1, của phần từ tiếp theo bên trái là -2, giảm dần cho đến đầu)
  • Để lấy về toàn bộ phần tử của List thì ta truyền 0 cho first index và -1 cho last index.
  • Khi first index lớn hơn số phần tử của List hoặc lớn hơn last index thì LLANGE trả về List rỗng.
  • Khi last index lớn hơn số hoặc bằng phần tử của List thì thì LRANGE trả về đến phần tử cuối cùng của List.
127.0.0.1:6379> LRANGE list 0 -1
1) "value 1"
2) "value 2"
3) "value 3"
4) "value 4"
127.0.0.1:6379> LRANGE list 0 2
1) "value 1"
2) "value 2"
3) "value 3"
127.0.0.1:6379> LRANGE list -3 -1
1) "value 2"
2) "value 3"
3) "value 4"
127.0.0.1:6379> LRANGE list 4 6
(empty list or set)
127.0.0.1:6379> LRANGE list 2 0
(empty list or set)
127.0.0.1:6379> LRANGE list 2 5
1) "value 3"
2) "value 4"

b. Set:

Set là kiểu dữ liệu tương tự như List, tuy nhiên các phần tử trong SET không có thứ tự nhất định và phần tử trong SET chỉ xuất hiện 1 lần.

Đối với kiểu sữ liệu Set, redis hỗ trợ các command SADD, SREM, SISMEMBER, SMEMBERS, SUNION.

  • Ta sử dụng command SADD để thêm 1 phần tử vào Set tương ứng với key.
  • Trong trường hợp value ứng với key không là Set thì SADD trả về lỗi.
  • Trong trường hợp key chưa có value thì Set rỗng được tạo trước khi thêm phần từ vào Set.
  • Trong trường hợp phần tử chưa được thêm vào Set thì SADD thêm phần từ vào Set và trả về 1.
  • Trong trường hợp phần tử chưa được thêm vào Set thì SADD trả về 0.
127.0.0.1:6379> SET not-a-set "value"
OK
127.0.0.1:6379> SADD not-a-set "value"
(error) WRONGTYPE Operation against a key holding the wrong kind of value
  • Ta sử dụng command SREM để xóa phần tử khỏi Set tương ứng với key.
  • Trong trường hợp value ứng với key không là Set thì SREM trả về lỗi.
  • Trong trường hợp phần tử chưa được xóa khỏi Set thì SREM xóa phần từ khỏi Set và trả về 1.
  • Trong trường hợp phần tử đã được xóa khỏi Set thì SREM trả về 0.
(integer) 0
127.0.0.1:6379> SREM not-a-set "value"
(error) WRONGTYPE Operation against a key holding the wrong kind of value
127.0.0.1:6379> SREM set "value 1"
(integer) 1
127.0.0.1:6379> SREM set "value 1"
(integer) 0
  • Ta sử dụng command SISMEMBER để kiểm tra phần tử có thuộc Set tương ứng với key hay không.
  • Trong trường hợp value ứng với key không là Set thì SISMEMBER trả về lỗi.
  • Trong trường hợp phần tử thuộc Set thì SISMEMBER trả về 1.
  • Trong trường hợp phần tử không thuộc Set thì SISMEMBER trả về 0.
127.0.0.1:6379> SISMEMBER not-a-set "value"
(error) WRONGTYPE Operation against a key holding the wrong kind of value
127.0.0.1:6379> SISMEMBER set "value 1"
(integer) 1
127.0.0.1:6379> SISMEMBER set "value 0"
(integer) 0
  • Ta sử dụng command SMEMBERS để trả về tất cả phần tử của Set.
  • Trong trường hợp value ứng với key không là Set thì SMEMBERS trả về lỗi.
127.0.0.1:6379> SMEMBERS not-a-set
(error) WRONGTYPE Operation against a key holding the wrong kind of value
127.0.0.1:6379> SMEMBERS set
1) "value 2"
2) "value 1"
  • Ta sử dụng command SUNION để trả vế tất cả phần tử của các Set ứng với các key truyền vào.
127.0.0.1:6379> SUNION set-1 set-2
1) "value 1"
2) "value 2"
3) "value 3"
4) "value 4"

c. Sorted Set:

Sorted Set là kiểu dữ liệu tương tự như Set, tuy nhiên các phần tử trong Sorted Set đi kèm với với 1 value nhất định, các phần tử trong Sorted Set được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của các value này.

127.0.0.1:6379> ZADD sorted-set 1 "value 1"
(integer) 1
127.0.0.1:6379> ZADD sorted-set 0 "value 0"
(integer) 1
127.0.0.1:6379> ZADD sorted-set 2 "value 2"
(integer) 1
127.0.0.1:6379> ZRANGE sorted-set 0 -1
1) "value 0"
2) "value 1"
3) "value 2"

d. Hash:

  • Hash là kiểu dữ liệu tham chiếu một string field với một string value tương ứng.
127.0.0.1:6379> HSET user name "TanThanhLe"
(integer) 1
127.0.0.1:6379> HSET user age "23"
(integer) 1
127.0.0.1:6379> HGETALL user
1) "name"
2) "TanThanhLe"
3) "age"
4) "23"
127.0.0.1:6379> HGET user name
"TanThanhLe"

4. Link tham khảo:


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí