+8

Rails Action Cable

Chào mọi người, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Action Cable trong Rails. 🚗

Introduction

Action Cable tích hợp Websockets với Rails app. Nó cho phép Rails xây dựng các tính năng realtime.

Với full-stack offering: cung cấp cả client-side JavaScript framework, và Ruby server-side framework.

Terminology

Một Action Cable server có thể xử lý nhiều kết nối tới. Mỗi kết nối Websocket sẽ có một connection instance tương ứng.

Một user có thể có nhiều kết nối Websocket tới app nếu user đó mở nhiều tab trên các trình duyệt hoặc thiết bị.

Client có kết nối websocket được gọi là consumer. Mỗi consumer có thể subscribe tới nhiều cable channel(kênh truyền). channel là nơi chứa các logic, như là controller trong mô hình MVC.

Khi consumer đăng kí channel, trở thành subscriber, connection giữa subscriberchannel được gọi là subscription.


Server-Side Components

1. Connections

Connection thiết lập mỗi quan hệ giữa client và server, với mỗi Websocket kết nối tới server, một connection object được khởi tạo. Object này trở thành cha của tất cả channel subscriptions được tao sau này.

Connection là một instance của ApplicationCable::Connection. Trong class này, ta sẽ phân quyền, tiến hành kết nối nếu user được xác định.

1.1 Connection setup

# app/channels/application_cable/connection.rb
module ApplicationCable
  class Connection < ActionCable::Connection::Base
    identified_by :current_user
 
    def connect
      self.current_user = find_verified_user
    end
 
    private
      def find_verified_user
        if verified_user = User.find_by(id: cookies.encrypted[:user_id])
          verified_user
        else
          reject_unauthorized_connection
        end
      end
  end
end

identified_by định danh connection để dễ dàng cho việc tìm kiếm connection sau này.

cookie tự động được gửi tới connection instance khi có connection mới, và ta dùng nó để đặt giá trị cho current_user. Bằng việc định danh mỗi connection bằng current_user, ta có thể lấy lại các connection của user đó.

2. Channels

channel là nơi chứa các logic, như là controller trong mô hình MVC. channel được tạo bởi class ApplicationCable::Channel.

2.1 Parent channel setup


# app/channels/application_cable/channel.rb
module ApplicationCable
  class Channel < ActionCable::Channel::Base
  end
end

Sau đó ta có thể tạo ra các channel của mình:


# app/channels/chat_channel.rb
class ChatChannel < ApplicationCable::Channel
end
 
# app/channels/appearance_channel.rb
class AppearanceChannel < ApplicationCable::Channel
end

2.2 Subscriptions

Khi consumer subscribe một channel, trở thành subscribers, kết nối giữa hai bên được gọi là subscription


# app/channels/chat_channel.rb
class ChatChannel < ApplicationCable::Channel
 # Được gọi khi consumer trở thành subscriber của channel này
  def subscribed
  end
end

Client-Size Components

1. Connections

Phía client cũng cần connection object để thiết lập kết nối. Nó được tạo mặc định trong Rails:

1.1 Connect consumer

// app/javascript/channels/consumer.js
import { createConsumer } from "@rails/actioncable"
 
export default createConsumer()

Mặc định consumer sẽ connect tới /cable tới server. connection sẽ không được thành lập cho đến khi ta tạo một subscription.

1.2 Subscribers

Một consumer trở thành subscriber bằng việc tạo một subscription tới một channel:

// app/javascript/channels/chat_channel.js
import consumer from "./consumer"
 
consumer.subscriptions.create({ channel: "ChatChannel", room: "Best Room" })
 
// app/javascript/channels/appearance_channel.js
import consumer from "./consumer"
 
consumer.subscriptions.create({ channel: "AppearanceChannel" })

Client-Server Interations

1. Streams

Streams cung cấp cơ chế cho những channel định tuyến những nội dung muốn gửi (broadcast) tới các subscribers

# app/channels/chat_channel.rb
class ChatChannel < ApplicationCable::Channel
  def subscribed
    stream_from "chat_#{params[:room]}"
  end
end

Nếu ta có một stream có liên kết với model thì broadcasting có thể được tạo từ modelchannel:

class CommentsChannel < ApplicationCable::Channel
  def subscribed
    post = Post.find(params[:id])
    stream_for post
  end
end

Sau đó ta có thể broadcast tới kênh truyền này:

CommentsChannel.broadcast_to(@post, @comment)

2. Broadcasting

broadcasting là một liên kết pub/sub(published, subscriber), nơi mà mọi thứ được truyền bởi publisher được định tuyến tới thẳng các subscribers đang streaming với tên của broadcasting này. Mỗi channel có thể streaming một hoặc nhiều broadcasting.

broadcast có thể được gọi ở nơi khác trong Rails:

WebNotificationsChannel.broadcast_to(
  current_user,
  title: 'New things!',
  body: 'All the news fit to print'
)

3. Subscriptions

Khi consumer đăng kí channel, trở thành subscriber, connection giữa subscriberchannel được gọi là subscription.

Những messages được định tuyến tới channel subscriptions này dựa vào định danh do cable consumer gửi.

// app/javascript/channels/chat_channel.js
import consumer from "./consumer"

consumer.subscriptions.create({ channel: "ChatChannel", room: "Best Room" }, {
 received(data) {
   this.appendLine(data)
 },

 appendLine(data) {
   const html = this.createLine(data)
   const element = document.querySelector("[data-chat-room='Best Room']")
   element.insertAdjacentHTML("beforeend", html)
 },

 createLine(data) {
   return `
     <article class="chat-line">
       <span class="speaker">${data["sent_by"]}</span>
       <span class="body">${data["body"]}</span>
     </article>
   `
 }
})

4. Passing parameter to channels

Ta có thể truyền params từ phía client tới server khi tạo mới subsciptions:

# app/channels/chat_channel.rb
class ChatChannel < ApplicationCable::Channel
 def subscribed
   stream_from "chat_#{params[:room]}"
 end
end

Tham số đầu tiên truyền vào subscriptions.create trở thành params hash trong cable channel:

// app/javascript/channels/chat_channel.js
import consumer from "./consumer"

consumer.subscriptions.create({ channel: "ChatChannel", room: "Best Room" }, {
 received(data) {
   this.appendLine(data)
 },

 appendLine(data) {
   const html = this.createLine(data)
   const element = document.querySelector("[data-chat-room='Best Room']")
   element.insertAdjacentHTML("beforeend", html)
 },

 createLine(data) {
   return `
     <article class="chat-line">
       <span class="speaker">${data["sent_by"]}</span>
       <span class="body">${data["body"]}</span>
     </article>
   `
 }
})

Examples

Receiving New Web Notification

Tạo notifications channel:

# app/channels/web_notifications_channel.rb
class WebNotificationsChannel < ApplicationCable::Channel
  def subscribed
    stream_for current_user
  end
end

Phía client:

// app/javascript/channels/web_notifications_channel.js
import consumer from "./consumer"
 
consumer.subscriptions.create("WebNotificationsChannel", {
  received(data) {
    new Notification(data["title"], body: data["body"])
  }
})

Broadcast:

WebNotificationsChannel.broadcast_to(
 current_user,
 title: 'New things!',
 body: 'All the news fit to print'
)


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí