PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI HỆ THỐNG PHÁT HIỆN XÂM NHẬP SNORT
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 5 năm
Mô hình cài đặt
1. Cài đặt phần mềm phát hiện xâm nhập Snort
Cấu hình giao diện mạng của máy ảo Ubuntu sao cho máy có thể kết nối được Internet (chuyển card mạng sang chế độ NAT hoặc Bridged).
Bước 1. Cài đặt các gói phần mềm bổ trợ
Snort có bốn phần mềm bổ trợ yêu cầu phải cài đặt trước:
- pcap (libpcap-dev)
- PCRE (libpcre3-dev)
- Libdnet (libdumbnet-dev)
- DAQ Khởi động máy ảo Ubuntu, mở cửa sổ dòng lệnh bắt đầu cài đặt.
[attt@snort:~$]sudo apt-get install -y build-essential
[attt@snort:~$]sudo apt-get install -y libpcap-dev libpcre3-dev libdumbnet-dev
[attt@snort:~$]sudo apt-get install -y bison flex
Tạo thư mục chứa mã nguồn Snort và các phần mềm liên quan:
[attt@snort:~$]mkdir ~/snort_src
[attt@snort:~$]cd ~/snort_src
[attt@snort:~$]sudo wget https://www.snort.org/downloads/snort/daq-2.0.6.tar.gz
[attt@snort:~$]sudo tar -xvzf daq-2.0.6.tar.gz
[attt@snort:~$]cd daq-2.0.6
[attt@snort:~$]sudo ./configure
[attt@snort:~$]sudo make
[attt@snort:~$]sudo make install
[attt@snort:~$]sudo apt-get install -y zlib1g-dev liblzma-dev openssl libssl-dev
Bước 2. Cài đặt Snort
[attt@snort:~$]cd ~/snort_src
[attt@snort:~]wget https://snort.org/downloads/snort/snort-2.9.12.tar.gz
*Chú ý: *Tại thời điểm 06/01/2019 là phiên bản 2.9.12, cần kiểm tra phiên bản trước khi chạy lệnh.
[attt@snort:~/snort_src$]sudo tar -zxf snort-2.9.12.tar.gz
[attt@snort:~/snort_src$]cd snort-2.9.12/
[attt@snort:~/snort_src/snort-2.9.12$]sudo ./configure --enable-sourcefire --disable-open-appid
[attt@snort:~/snort_src/snort-2.9.12$]sudo make
[attt@snort:~/snort_src/snort-2.9.12$]sudo make install
[attt@snort:~/snort_src/snort-2.9.12$]sudo ldconfig
[attt@snort:~/snort_src/snort-2.9.12$]sudo ln –s
/usr/local/bin/snort /usr/sbin/snort
Chạy thử để kiểm tra Snort:
Snort đã được cài thành công.
Bước 3. Cấu hình Snort chạy ở chế độ phát hiện xâm nhập mạng
Tạo các thư mục cho Snort:
[attt@snort:~$]sudo mkdir /etc/snort
[attt@snort:~$]sudo mkdir /etc/snort/rules
[attt@snort:~$]sudo mkdir /etc/snort/rules/iplists
[attt@snort:~$]sudo mkdir /etc/snort/preproc_rules
[attt@snort:~$]sudo mkdir /usr/local/lib/snort_dynamicrules
[attt@snort:~$]sudo mkdir /etc/snort/so_rules
Tạo các tệp tin chứa tập luật cơ bản cho Snort
[attt@snort:~$]sudo touch /etc/snort/rules/iplists/black_list.rules
[attt@snort:~$]sudo touch /etc/snort/rules/iplists/white_list.rules
[attt@snort:~$]sudo touch /etc/snort/rules/local.rules
[attt@snort:~$]sudo touch /etc/snort/sid-msg.map
Tạo thư mục chứa log:
[attt@snort:~$]sudo mkdir /var/log/snort
[attt@snort:~$]sudo mkdir /var/log/snort/archived_logs
Tạo các bản sao tệp tin cấu hình của Snort
The configuration files are:
• classification.config
• file magic.conf
• reference.config
• snort.conf
• threshold.conf
• attribute table.dtd
• gen-msg.map
• unicode.map
[attt@snort:~$]cd snort_src/snort-2.9.12/etc
[attt@snort:~/snort_src/snort-2.9.12/etc$]sudo cp *.conf* /etc/snort
[attt@snort:~/snort_src/snort-2.9.12/etc$]sudo cp *.map /etc/snort
[attt@snort:~/snort_src/snort-2.9.12/etc$]sudo cp *.dtd /etc/snort
[attt@snort:~]cd ~/snort_src/snort-2.9.12/src/dynamic-preprocessors/build/usr/local/lib/snort_dynamicpreprocessor/
sudo cp * /usr/local/lib/snort_dynamicpreprocessor/
Bây giờ chúng ta có các thư mục và tệp tin của Snort theo các đường dẫn sau:
Tệp thực thi của Snort: /usr/local/bin/snort
Tệp tin cấu hình: /etc/snort/snort.conf
Thư mục chứa log: /var/log/snort
Thư mục chứa tập luật:/etc/snort/rules
/etc/snort/so rules
/etc/snort/preproc rules
/usr/local/lib/snort dynamicrules
Thư mục chứa IP: /etc/snort/rules/iplists
Thư mục tiền xử lý động: /usr/local/lib/snort dynamicpreprocessor/
Tiếp theo cần sử dụng trình soạn thảo văn bản: nano hoặc vi để chỉnh sửa các tham số trong tệp tin: /etc/snort/snort.conf
[attt@snort:~]sudo nano /etc/snort/snort.conf
Tìm đến dòng 45, chỉnh sửa địa chỉ IP cho mạng nội bộ.
ipvar HOME_NET 10.0.0.0/24
ipvar EXTERNAL_NET !$HOME_NET (dòng 48)
Tìm đến các dòng sau chỉnh sửa đường dẫn chứa tập luật.
var RULE_PATH /etc/snort/rules (dòng 104)
var SO_RULE_PATH /etc/snort/so_rules (dòng 105)
var PREPROC_RULE_PATH /etc/snort/preproc_rules (dòng 106)
var WHITE_LIST_PATH /etc/snort/iplists (dòng 113)
var BLACK_LIST_PATH /etc/snort/iplists (dòng 114)
Đường dẫn tập luật:
include $RULE_PATH/local.rules (dòng 546)
Tệp tin này chứa tập luật sử dụng để kiểm tra sự hoạt động của Snort, cần bỏ dấu # trước dòng này.
Các dòng từ 548 đến 651 chứa tập luật cho mỗi loại hình tấn công, trong quá trình kiểm tra cần đóng lại bằng cách đặt dấu # trước mỗi dòng.
Kết thúc quá trình cấu hình, lưu và thoát khỏi trình chỉnh sửa.
Bước 4. Kiểm tra sự hoạt động của Snort
Tại của sổ dòng lệnh chạy lệnh sau:
[attt@snort:~$] sudo snort -i eth0 -c /etc/snort/snort.conf –T
Kết quả như sau:
Kết quả cài đặt và cấu hình Snort thành công.
2. Kịch bản: Phát hiện tấn công dò quét
Bước 1. Sử dụng phần mềm Nmap dò quét các máy tính đang chạy
root@kali:~# nmap -sP 10.0.0.0/24
Starting Nmap 7.70 ( https://nmap.org ) at 2019-01-07 03:05 EST
Nmap scan report for 10.0.0.1
Host is up (0.0012s latency).
MAC Address: 00:50:56:C0:00:01 (VMware)
Nmap scan report for 10.0.0.20
Host is up (0.0035s latency).
MAC Address: 00:0C:29:C2:85:69 (VMware)
Nmap scan report for 10.0.0.128
Host is up (0.00076s latency).
MAC Address: 00:0C:29:11:00:17 (VMware)
Nmap scan report for 10.0.0.130
Host is up (0.00057s latency).
MAC Address: 00:0C:29:E7:37:91 (VMware)
Nmap scan report for 10.0.0.254
Host is up (0.00019s latency).
MAC Address: 00:50:56:F9:76:5E (VMware)
Nmap scan report for 10.0.0.129
Host is up.
Nmap done: 256 IP addresses (6 hosts up) scanned in 28.29 seconds
Khi sử dụng phương pháp dò quét này, Nmap sẽ gửi các gói tin ARP tới địa chỉ broadcast để tìm địa chỉ IP các máy đang bật, sau đó nó gửi lại các gói ICMP để kiểm tra lại tình trạng hoạt động.
Do Snort chưa hỗ trợ phát hiện giao thức ARP nên chúng ta chỉ có thể phát hiện dò quét thông qua giao thức ICMP.
Bước 2. Phát hiện tấn công
Mã nguồn của luật phát hiện dò quét ICMP của Snort như sau:
alert icmp any any -> any any (msg:"Nmap ICMP scaning"; sid:10000001; rev:1;)
Chạy chương trình Snort ở chế độ lắng nghe và phát hiện:
[attt@snort:~$] sudo snort -i eth0 -c /etc/snort/snort.conf
Trong quá trình Snort chặn bắt gói tin và so sánh với tập luật, những sự kiện nào trùng khớp sẽ được lưu trong tệp tin theo đường dẫn: /var/log/snort/aler
t
Chúng ta có thể xem trực tiếp theo thời gian thực sử dụng lệnh:
[attt@snort:~$] tail -f /var/log/snort/alert
Bước 3. Kết quả
Giao diện hiển thị của lệnh tail:
[**] [1:10000001:1] Nmap ICMP scaning [**]
[Priority: 0]
01/06-22:52:44.949373 10.0.0.129 -> 10.0.0.255
ICMP TTL:43 TOS:0x0 ID:64780 IpLen:20 DgmLen:40
Type:13 Code:0 ID: 3608 Seq: 0 TIMESTAMP REQUEST
[**] [1:10000001:1] Nmap ICMP scaning [**]
[Priority: 0]
01/06-22:52:47.911250 10.0.0.129 -> 10.0.0.130
ICMP TTL:52 TOS:0x0 ID:20786 IpLen:20 DgmLen:28
Type:8 Code:0 ID:40419 Seq:0 ECHO
[**] [1:10000001:1] Nmap ICMP scaning [**]
[Priority: 0]
01/06-22:52:47.911696 10.0.0.130 -> 10.0.0.129
ICMP TTL:64 TOS:0x0 ID:57709 IpLen:20 DgmLen:28
Type:0 Code:0 ID:40419 Seq:0 ECHO REPLY
Đây là cảnh báo của Snort phát hiện tấn công dò quét. Ta thấy có rất nhiều tin ICPM xuất phát từ header của gói tin.
Giao diện thống kê của Snort:
Run time for packet processing was 84.182421 seconds
Snort processed 3670 packets.
Snort ran for 0 days 0 hours 1 minutes 24 seconds
Pkts/min: 3670
Pkts/sec: 43
Memory usage summary:
Total non-mmapped bytes (arena): 6070272
Bytes in mapped regions (hblkhd): 30130176
Total allocated space (uordblks): 3466560
Total free space (fordblks): 2603712
Topmost releasable block (keepcost): 524656
Packet I/O Totals:
Received: 3673
Analyzed: 3671 ( 99.946%)
Dropped: 0 ( 0.000%)
Filtered: 0 ( 0.000%)
Outstanding: 2 ( 0.054%)
Injected: 0
Action Stats:
Alerts: 32 ( 0.871%)
Logged: 32 ( 0.871%)
Passed: 0 ( 0.000%)
Tài liệu tham khảo: http://antoanthongtin.vn/Detail.aspx?CatID=762c71a3-7540-4718-964e-b2bced858291&NewsID=15cc1dd2-6874-4aeb-a5f5-00d13e7a8e75
https://www.btis.vn/blog/snort-he-thong-tim-kiem-phat-hien-va-ngan-ngua-xam-nhap-gioi-thieu.html
All rights reserved