+2

Những câu lệnh cơ bản trong MongoDB

Giới thiệu về mongodb

MongoDB là 1 hệ thống CSDL mã nguồn mở được phát triển và hỗ trợ bởi 10gen, là CSDL NoSQL hàng đầu được hàng triệu người sử dụng. Thay vì lưu trữ dữ liệu dưới dạng bảng và các tuple như trong các CSDL quan hệ thì nó lưu trữ dữ liệu dưới dạng JSON (trong MongoDB được gọi là dạng BSON vì nó lưu trữ dưới dạng binary từ 1 JSON document).

Sự tương quan giữa các thuật ngữ được sử dụng trong RDBMS và MongoDB

RDBMS MongoDB
Database Database
Table Collection
Tuple/Row Document
column Field
Table Join Embedded Douments
Primary Key Primary Key(mặc định là_id)

Một số câu lệnh được sử dụng trong MongoDB

1.Tạo database trong MongoDB

use DatabaseName

Trong đó DatabaseName là tên của database các bạn muốn tạo. vd: Tạo database có tên là projectdemo.

use projectdemo

2.Xem database đang sử dụng

Để xem database đang sử dụng(current database) thì chúng ta sử dụng lệnh:

db

3.Xem tất cả các database trong hệ thống

Để xe tất cả các database đã được tạo trên MongoDB thì mọi người sử dụng lệnh sau:

show dbs

Chú ý: Lệnh này sẽ chỉ hiện ra các database đã có ít nhất một collection(hiểu như table trong MySql), còn nếu chưa có thì nó sẽ không hiện ra.

4.Lấy tất cả dữ liệu trong collection

Để lấy tất cả dữ liệu trong collection chúng ta sử dụng phương thức find() với cú pháp sau:

db.collectionName.find()

Trong đó collectionName là tên của collection mà các bạn muốn truy vấn. Nếu như bạn muốn dữ liệu trả về được hiển thị theo cấu trúc đã được định sẵn thì chỉ cần thêm hàm pretty() vào phía sau hàm find().

db.collectionName.find().prettey()

5.Truy vấn có điều kiện trong MongoDB

Để truy vấn có điều kiện trong MongoDB thì bạn cũng sử dụng cú pháp tương tự như phần 1, nhưng lúc này chúng ta sẽ thêm điều kiện vào trong hàm find() với cú pháp sau:

db.collectionName.find(condition)

Cú pháp của các mệnh đề điều kiện:

Phép toán Cú pháp
Bằng(Equality) {key: value}
Nhỏ hơn (Less Than) {key: {$lt: value}}
Nhỏ hơn bằng (Less Than Equals) {key: {$lte: value}}
Lơn hơn (Greater Than) {key: {$gt: value}}
Lớn hơn bằng (Greater Than Equals) {key: {$gte: value}}
Khác (Not Equals) {key: {$ne: value}}
Trong ( In) {key: {$in: [value1, value2,..]}}
Không Thuộc (Not In) {key: {$nin: [value1, value2,..]}}

Tổng kết

Bài viết còn nhiều thiếu sót, mong các bạn góp ý để mình có thể hoàn thiện tốt hơn.


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí