0

Mật mã RSA - phần 4

IV. Một số kỹ thuật tấn công n - phân tích số lớn ra tích hai thừa số nguyên tố (tiếp)

2. Tấn công với số n không phải tích hai số nguyên tố lớn

Một số bạn có thể thắc mắc, mật mã RSA thực chất là bài toán lũy thừa trong module số nn, vậy thì tại sao buộc phải chọn nn là tích hai số nguyên tố lớn. Có thể chọn nn chỉ là một số đủ lớn, hay thậm chí chỉ là một số nguyên tố đủ lớn hay không?

Khi nn không tuân thủ nguyên tắc là tích hai thừa số nguyên tố lớn, sẽ ảnh hưởng tới tính bí mật của giá trị ϕ(n)\phi(n). Thật vậy, trong trường hợp nn chứa các ước là hợp số, chúng ta có thể tiếp tục phân tích các ước hợp số đó ra thừa số nguyên tố, ... làm giảm độ khó của bài toán phân tích từ nn xuống các ước của nn và tương tự có thể giảm tiếp. Khi đó, độ khó trong việc tìm ra ϕ(n)\phi(n) sẽ giảm, ảnh hưởng trực tiếp tới tính bảo mật của số mũ bí mật dd. Khi kẻ tấn công tính ra được dd, họ dễ dàng tính ngược lại thông điệp gốc.

Nếu nn chỉ được chọn là một số nguyên tố lớn, ϕ(n)\phi(n) sẽ có giá trị ngay lập tức bằng n1n-1.

Challenge luyện tập cho trường hợp này: Monoprime.

Nếu nn được tính bằng tích nhiều thừa số nguyên tố: so với trường hợp nn có cùng độ lớn nhưng tạo bởi tích hai thừa số nguyên tố, trường hợp này có khả năng cao hơn bị phân tích thành công do độ lớn các thừa số nguyên tố tỉ lệ nghịch với số lượng thừa số.

Challenge luyện tập cho trường hợp này: Manyprime.

Bởi vậy, khi xây dựng bộ khóa cho RSA, cần đảm bảo số nn là tích hai thừa số nguyên tố lớn, việc này mục đích chính là cản trở khả năng số nn bị phân tích ra tích các thừa số nguyên tố - công việc bắt buộc cần làm để tính ra ϕ(n)\phi(n).

3. Tấn công số nn với cặp số nguyên tố giống nhau

Một câu hỏi nối tiếp từ phần 22, để tiết kiệm thời gian, chúng ta chỉ chọn một số nguyên tố pp và sử dụng nó hai lần để thu được số nn, hay nói cách khác, chọn nn là bình phương của một số nguyên tố đủ lớn có an toàn không?

Khi sử dụng công thức tính hàm ϕ()\phi(), chúng ta có ngay kết quả ϕ(n)=p(p1)\phi(n)=p(p-1). Bài toán trở về khai căn bậc hai một số nguyên lớn. Chỉ số bảo mật của cách chọn số nguyên tố này không hẳn là lỏng lẻo như phần trên, tuy nhiên, bài toán khai căn một số nguyên lớn dễ dàng giải quyết hơn bài toán phân tích ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn chúng ta có thể sử dụng hàm isqrt() trong module math.

a = isqrt(1024)
print(a) # 32

Bạn đọc có thể luyện tập với challenge Square Eyes

4. Fermat attack

Trong trường hợp hai số nguyên tố pp, qq được chọn có độ lớn gần nhau, tức pq|p-q| khá nhỏ, chúng ta có thể sử dụng kỹ thuật tấn công Fermat để tìm ra chúng. Vì pp, qq là hai số nguyên tố lẻ (trường hợp chúng đủ lớn) nên có thể viết (giả sử p>qp>q):

p+q=2apq=2bp + q = 2a \\ p - q = 2b

Từ đây có:

p=a+bq=abp = a + b\\ q = a - b

Viết lại số nn:

n=p×q=(a+b)(ab)=a2b2b2=a2nn = p \times q = (a+b)(a-b)=a^2-b^2\\ \rightarrow b^2 = a^2 - n

Vì số b=pq2b=\frac{p - q}{2} nhỏ nên có thể coi:

{anan\begin{cases} a \approx \sqrt{n}\\ a \geq \sqrt{n} \end{cases}

Nên chúng ta chỉ cần thử bắt đầu từ giá trị a=na = \lfloor \sqrt{n} \rfloor (phần nguyên cận dưới), tăng dần aa cho tới khi a2na^2 - n là số chính phương, là thu được aabb. Cài đặt hàm bằng chương trình Python như sau:

def fermat(n):
    a = isqrt(n)
    check = n - a * a
    b = isqrt(check)
    while b * b != check:
        a = a + 1
        check = a * a - n
        b = isqrt(check)
    p = a + b
    q = a - b
    return p, q

Điều kiện để phương pháp tấn công Fermat hoạt động hiệu quả nhất là khi pq<n14|p-q|<n^{\frac{1}{4}}. Bài tập dành cho bạn đọc: Hãy tìm ra flag với bộ khóa public như sau:

n = 966808932627497190635859236054960349099463975227350564265384373280336699853387254070662881265937565163000758606154308757944030571837175048514574473061401566330836334647176655282619268592560172726526643074499534129878217409046045533656897050117438496357231575999185527675071002803951800635220029015932007465117818739948903750200830856115668691007706836952244842719419452946259275251773298338162389930518838272704908887016474007051397194588396039111216708866214614779627566959335170676055025850932631053641576566165694121420546081043285806783239296799795655191121966377590175780618944910532816988143056757054052679968538901460893571204904394975714081055455240523895653305315517745729334114549756695334171142876080477105070409544777981602152762154610738540163796164295222810243309051503090866674634440359226192530724635477051576515179864461174911975667162597286769079380660782647952944808596310476973939156187472076952935728249061137481887589103973591082872988641958270285169650803792395556363304056290077801453980822097583574309682935697260204862756923865556397686696854239564541407185709940107806536773160263764483443859425726953142964148216209968437587044617613518058779287167853349364533716458676066734216877566181514607693882375533
c = 168502910088858295634315070244377409556567637139736308082186369003227771936407321783557795624279162162305200436446903976385948677897665466290852769877562167487142385308027341639816401055081820497002018908896202860342391029082581621987305533097386652183849657065952062433988387640990383623264405525144003500286531262674315900537001845043225363148359766771033899680111076181672797077410584747509581932045540801777738548872747597899965366950827505529432483779821158152928899947837196391555666165486441878183288008753561108995715961920472927844877569855940505148843530998878113722830427807926679324241141182238903567682042410145345551889442158895157875798990903715105782682083886461661307063583447696168828687126956147955886493383805513557604179029050981678755054945607866353195793654108403939242723861651919152369923904002966873994811826391080318146260416978499377182540684409790357257490816203138499369634490897553227763563553981246891677613446390134477832143175248992161641698011195968792105201847976082322786623390242470226740685822218140263182024226228692159380557661591633072091945077334191987860262448385123599459647228562137369178069072804498049463136233856337817385977990145571042231795332995523988174895432819872832170029690848
e = 65537

V. Thuật toán Pollard

1. Tấn công phân tích nhân tử theo thuật toán Pollard ρ1\rho - 1

Trước hết, chúng ta cần biết tới khái niệm B-powersmooth. Xét một số nguyên dương MM, giả sử phân tích số MM ra tích các thừa số nguyên tố thu được kk số lũy thừa như sau:

M=p1s1×p2s2×...×pkskM = p_1^{s_1}\times p_2^{s_2}\times ... \times p_k^{s_k}

Trong đó pisi=max{p1s1,p2s2,...,pksk}p_i^{s_i} = max\{p_1^{s_1}, p_2^{s_2}, ..., p_k^{s_k}\} thì ta gọi MM là một số pisipowersmoothp_i^{s_i}-\text{powersmooth}.

Ví dụ: Số 1302=2×3×7×311302=2\times 3\times 7\times 31 là số 31powersmooth31-\text{powersmooth}, số 3696=24×3×7×113696=2^4\times 3\times 7\times 11 là số 16powersmooth16-\text{powersmooth}.

Về khái niệm này chúng ta có tính chất như sau: MM là số BpowersmoothB-\text{powersmooth}, giai thừa B!=1×2×3×...×(B1)×BB!=1\times 2\times 3\times ... \times (B-1)\times B thì:

M  B!M\ |\ B!

Có thể chứng minh điều này đơn giản: Với bất kỳ pisiBp_i^{s_i}\leq B thì từ 11 đến BB luôn có sis_i số là bội của pip_i nên pisi  B!p_i^{s_i}\ |\ B! (với 1ik1\leq i\leq k bất kỳ), mà kk số p1s1,p2s2,...,pkskp_1^{s_1}, p_2^{s_2}, ... , p_k^{s_k} đôi một nguyên tố cùng nhau nên p1s1×p2s2×...×pksk  B!p_1^{s_1}\times p_2^{s_2}\times ... \times p_k^{s_k}\ |\ B! hay M  B!M\ |\ B!.

Tiếp theo, để hiểu được ý tưởng của thuật toán Pollard's p - 1, tôi sẽ cùng các bạn tiếp cận theo hướng giải quyết bài toán tìm một ước nguyên tố của nn.

  • Thay vào đó, chúng ta sẽ đi theo một hướng gián tiếp bằng cách tìm một số ss không nguyên tố cùng nhau với nn, khi đó gcd(s,n)gcd(s, n) chắc chắn là một ước của nn.
  • Giả sử pp là một ước nguyên tố của nn, thì số ss cần tìm là một bội của pp.
  • Đặt x=s+1x = s + 1 thì x1(modp)x \equiv 1 \pmod {p}, chúng ta đi tìm xx theo module pp.
  • Áp dụng định lý nhỏ Fermat có: 2p11(modp)2^{p-1}\equiv 1 \pmod {p}, số xx sẽ được chọn là bội của 2p12^{p-1}.
  • Lúc này vẫn đề lại quay trở về tìm ra p1p-1, nhưng điều này không khác gì việc tìm ra pp? Thay vào đó, chúng ta sẽ tìm ra một bội của p1p-1, cũng sẽ thỏa mãn được điều kiện của xx2(p1)t1(modp)2^{(p-1)t}\equiv 1 \pmod {p}
  • Nhớ lại tính chất powersmooth trên. Nếu p1p-1 là số BpowersmoothB-\text{powersmooth} thì có B!B! là một bội của p1p-1.
  • Tức là số xx được chọn bằng 2B!(modp)2^{B!} \pmod {p}.

Sau khi tìm được BB thì có:

x=2B!(modp)s=x1x = 2^{B!} \pmod {p}\\ \rightarrow s = x - 1

Do tính theo phép tính module nên có s<ns < n hay p=gcd(s,n)p = gcd(s, n)

Như vậy, chúng ta đã đưa từ bài toán tìm ước nguyên tố của nn trở về bài toán tìm số BB là thừa số nguyên tố lũy thừa lớn nhất của p1p-1. Cụ thể, khi p1=p1s1×p2s2×...×pkskp-1=p_1^{s_1}\times p_2^{s_2}\times ... \times p_k^{s_k} thì:

B=pisi=max{p1s1,p2s2,...,pksk}B=p_i^{s_i} = max\{p_1^{s_1}, p_2^{s_2}, ..., p_k^{s_k}\}

pp là số nguyên tố nên số p1p-1 có thể phân tích thành tích nhiều thừa số nguyên tố nhỏ hơn khác. Độ lớn giá trị của số pp (cần tìm ban đầu) đã được giảm xuống rất nhiều thành giá trị của BB theo cách xác định đã nêu.

Cài đặt kỹ thuật tấn công Pollard's p - 1 bằng ngôn ngữ Python khá đơn giản như sau:

a = 2
B = 2
while True:
    a = pow(a, B, N)
    res = gcd(a - 1, N) # hàm gcd()
    if res != 1 and res != N:
        q = N // res
        print("B = ", B)
        print("p = ", res)
        print("q = ", q)
        break
    B += 1

Dễ dàng nhận thấy độ hiệu quả của phương pháp này càng tăng khi p1p-1 hoặc q1q-1 có thể phân tích ra thành tích của càng nhiều thừa số nguyên tố, vì khi đó BB càng nhỏ.

Challenge dành cho bạn đọc:

N = 1224542620373200232525165378018470774334801515191193204875465445916504222883935188890019876845076388385357911730689547124547346252951158814249284724565588433721828377715469374541007756509231399263095022024229078845538543233785364809917406108015271780070196140628158427541531563472532516237632553353655535922926443707617182025475004547531104052989085765070550150028833424395972178427807901747932614235844448614858629761183210600428438018388051958214596857405813088470933109693499438012040822262549119751099008671892966082341548512112435591881692782766559736840448702039918465573051130405935280702181505538733234675792472428666968900055706926735800561218167237812066851519973807203332801575980055838563085817664973968944323258406789203078387708964307931318918136664885818917720073433998810127482159223895026085726623747340692196977140382318293090736558135980651252533606603312148824142669800602887109353065489282386215179238458743567166284295855288783740314247952124965482197632971993708775190564519250754150756867653033527903848903210074426177258586450311109023467944412194124015505951966140443860862968311560843608415723549525497729679097936310538451467530605937684408079363677707513923579164067808729408365886209340192468399685190639
c = 145742860621666495489510776707734134231023214235535481878205099324276369445463746101469487674333600296204530932386373415987357363515200117271393133347844479863240936801112306080456942844796779477817786176831015954410967693647534326733641573842953783193563678040093734579772976410574013857063137696465850300484753282472377882118892522844694078667622111244886303620349388556315704648609353412177123230438077637042880490566244740468503369707900343076369151796123461132932226563486870411965536062339169788331659119981901553536009275158600580698576110294775989992794065611215170351808698605911258789407992833170968332058255364527244293283228694886707241979238145252395651417561576433516407782575454294499521347378058366557950770592472271985004818847838711060048422015207674862177145761946560579360220239667890707135827136815780729363013864130107808776517514214310689477005999830284272130148939734935547341627208913181919190392205389452185597444280635342938046191904062547803917870268485346888653569349729643793041018550170090471310374856687407102762116819004790791936814214507908374380597027347007448114684844276041116955473180015221164545212550832233007714133699817366745648092776901013502840540012912660742166994968977400188176557657864
e = 0x10001

Tài liệu tham khảo


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí